Đề kiểm tra cuối học kì I Toán, Tiếng việt Lớp 3 - Năm học 2013-2014 - Trường Tiểu học Hiệp Thành 1

doc8 trang | Chia sẻ: thuongnguyen92 | Lượt xem: 572 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề kiểm tra cuối học kì I Toán, Tiếng việt Lớp 3 - Năm học 2013-2014 - Trường Tiểu học Hiệp Thành 1, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TRƯỜNG TH HIỆP THÀNH I	ĐỀ KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI HỌC KÌ I
LỚP: 	NĂM HỌC: 2013 - 2014
HỌ TÊN: 	MÔN THI: TOÁN – LỚP 3
	THỜI GIAN LÀM BÀI: 40 PHÚT
 ĐIỂM	 CHỮ KÍ CỦA GV	 CHỮ KÍ PHHS
PHẦN I : Trắc nghiệm
Bài 1: Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước phép tính có kết quả đúng
	a. 54 : 9 = 9	
	b. 54 : 9 = 8	
c. 54 : 9 = 7	
d. 54 : 9 = 6
Bài 2: Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước kết quả tìm x đúng
	x : 6 = 107
	a. x = 246
	b. x = 642
	c. x = 602
	d. x = 652
Bài 3 : Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước số thích hợp điền vào chỗ chấm
	3 m 4 dm =  
	a. 34 m	b. 43 dm	c. 34 dm	d. 7 dm 
Bài 4 : Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước kết quả đúng giá trị của biểu thức
	45 + 9 x 5
	a. 90 	b. 50	c. 54	 	d. 270 
PHẦN II : Tự luận
Bài 1: Đặt tính rồi tính :
	a. 381 + 429 =  	b. 827 – 435 = 
	.	..
	.	..
	.	..
	c. 374 x 2	 = 	d. 684 : 4 = 
.	..
	.	..
	.	..
Bài 2: Viết số thích hợp vào chỗ chấm A E B
 Hình bên có:  đoạn thẳng. 
 Đó là các đoạn thẳng: 
 D C
Bài 3: Tính
8 x 6 + 20 =  b. 9 x 7 – 25 = 
 =  = 
Bài 4: Một túi bột ngọt cân nặng 250g. Hỏi 4 túi bột ngọt như thế cân nặng bao nhiêu gam?
Giải
Bài 5: Điền dấu phép tính ( + , – , x , : ) thích hợp vào ô trống
 99 9 = 11 1
ĐÁP ÁN VÀ HD CHẤM TOÁN LỚP 3
*************
PHẦN I: 2 điểm
	HS khoanh tròn đúng chữ cái trước kết quả đúng được 0,5 điểm
Bài 1: 	d. 54 : 9 = 6	
Bài 2: 	b. x = 642
Bài 3: 	c. 34 dm
Bài 4: 	a. 90
PHẦN II: 8 điểm
Bài 1: 3 điểm
HS đặt tính và tính đúng mỗi phép tính cho 0,75 điểm.
+
381
–
827
374
 684 4
429
435
x 2
 28 171 
810
392
748
 04
 0
Bài 2: HS trả lời đúng cả 2 câu cho 1 điểm
	Hình bên có 8 đoạn thẳng. (0,5 điểm)
 Đó là các đoạn thẳng: AB; AE; EB; BC; CD; AD; ED; EC (0,5 điểm). 
Nếu HS ghi thiếu tên 1 – 3 đoạn thẳng cho 0,25 điểm, thiếu tên 4 – 6 đoạn thẳng không cho điểm.
Bài 3: 1 điểm
	HS tính đúng mỗi câu a hoặc b cho 0,5 điểm
8 x 6 + 20 = 48 + 20 b. 9 x 7 – 25 = 63 – 25
 = 68 = 38
Bài 4: 2 điểm
	 	Giải
4 túi bột ngọt như thế cân nặng:	0,5 điểm
	250 x 4 = 1000 (g)	1 điểm
	Đáp số: 1000 gam	0,5 điểm
Bài 5: 1 điểm
x
:
	HS viết đúng dấu phép tính vào mỗi ô trống cho 0,5 điểm.
 	99 9 = 11 1
:
:
	Hoặc:	
99 9 = 11 1
TRƯỜNG TH HIỆP THÀNH I	ĐỀ KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI HỌC KÌ I
LỚP: 	NĂM HỌC: 2013 - 2014
HỌ TÊN: 	MÔN THI: TIẾNG VIỆT – LỚP 3
	THỜI GIAN LÀM BÀI: 40 PHÚT
 ĐIỂM ĐỌC THẦM ĐIỂM TLV	 CHỮ KÍ CỦA GV CHỮ KÍ PHHS
PHẦN I: Đọc thầm và làm bài tập
Em hãy đọc thầm bài “Hũ bạc của người cha” – SGK Tiếng Việt 3, tập 1 trang 121, rồi khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng theo mỗi câu hỏi dưới đây:
Câu 1: Ông lão muốn con trai trở thành người như thế nào?
Ông muốn con sung sướng, không phải làm lụng vất vả.
Ông muốn con sống nhờ vào cha mẹ.
Ông muốn con trở thành người siêng năng chăm chỉ, tự mình kiếm nổi bát cơm.
Câu 2: Khi ông lão vứt tiền vào bếp lửa, người con làm gì?
Người con vội thọc tay vào lửa để lấy tiền ra, không hề sợ bỏng.
Người con nhìn theo thản nhiên không làm gì cả.
Người con gào khóc, vội bỏ ra ngoài. 	
Câu 3: Truyện “Hũ bạc của người cha” là truyện cổ của dân tộc nào?
	a. Hoa
	b. Chăm
	c. Khơ-me
Câu 4: Câu nào dưới đây được viết theo mẫu câu Ai làm gì?
	a. Người con vội thọc tay vào lửa lấy tiền ra.
	b. Ông lão rất buồn vì cậu con trai lười biếng.
	c. Hũ bạc tiêu không bao giờ hết chính là hai bàn tay con.
Câu 5: Trong câu “Ông lão đào hũ bạc lên, đưa cho con.” từ nào chỉ hoạt động?
	a. hũ bạc	b. đào, đưa	c. ông lão, con
PHẦN II: Tập làm văn
	Đề: Em hãy viết một đoạn văn ngắn giới thiệu về tổ em theo gợi ý sau:
Tổ em gồm những bạn nào? Các bạn là người dân tộc nào?
Mỗi bạn có đặc điểm gì nổi bật?
Tháng vừa qua, các bạn làm được bao nhiêu việc tốt, đó là những việc gì?
Em có thích cùng chơi, cùng học với các bạn trong tổ không hay là thích chơi và học với bạn nào nhất? Tại sao?
 Bài làm
ĐÁP ÁN VÀ HD CHẤM TIẾNG VIỆT LỚP 3
*************
PHẦN I: Đọc thầm và làm bài tập (5 điểm)
Câu 1 : HS chọn đúng câu c thì cho 1 điểm
Câu 2 : HS chọn đúng câu a thì cho 1 điểm
Câu 3 : HS chọn đúng câu b thì cho 1 điểm
Câu 4 : HS chọn đúng câu a thì cho 1 điểm
Câu 5 : HS chọn đúng câu b thì cho 1 điểm
PHẦN II: TẬP LÀM VĂN (5 điểm)
* Yêu cầu cần đạt :
1. Nội dung viết đúng trọng tâm của đề bài.
2. Sử dụng từ ngữ chính xác, đúng ngữ pháp.
3. Trình bày rõ ràng, sạch đẹp, chữ viết dễ đọc.
4. Ít sai lỗi chính tả.
* Thang điểm :
- Điểm 5: Bài làm đạt trọn vẹn cả 4 yêu cầu trên.
- Điểm 4: Đạt 4 yêu cầu trên nhưng lời văn còn vài chỗ chưa tự nhiên hoặc còn hạn chế về chữ viết, mắc 1 đến 2 lỗi chính tả, ngữ pháp.
- Điểm 3: Đạt 4 yêu cầu trên nhưng nội dung chưa đầy đủ, mắc 3 đến 4 lỗi về chính tả, ngữ pháp.
- Điểm 2: Lời văn còn rời rạc, mắc nhiều lỗi chính tả.
- Điểm 1: Bài văn bỏ dở hoặc viết không đúng yêu cầu của đề.

TRƯỜNG TH HIỆP THÀNH I	ĐỀ KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI HỌC KÌ I
LỚP: 	NĂM HỌC: 2013 - 2014
HỌ TÊN: 	MÔN THI: TIẾNG VIỆT – LỚP 3
	THỜI GIAN LÀM BÀI: Tùy số lượng HS
 ĐIỂM ĐỌC ĐIỂM CHÍNH TẢ CHỮ KÍ CỦA GV CHỮ KÍ PHHS
1. Phần đọc thành tiếng: 5 điểm
GV cho HS bốc thăm chọn một trong ba bài tập đọc sau để đọc thành tiếng 1 đoạn khoảng 60 tiếng/ 1 phút và trả lời câu hỏi do GV chọn trong đoạn đọc đó.
	a. Nắng phương Nam (SGK TV3 – Tập 1, trang 94)
	b. Người con của Tây Nguyên (SGK TV3 – Tập 1, trang 103)
	c. Nhà rông ở Tây Nguyên (SGK TV3 – Tập 1, trang 127)
2. Phần viết chính tả: 5 điểm
GV đọc cho HS nghe - viết bài chính tả Đêm trăng trên Hồ Tây (SGK TV3 – Tập 1, trang 105)
HƯỚNG DẪN CHẤM TIẾNG VIỆT 3
1.Phần đọc thành tiếng: 5 điểm
	- Đọc đúng tiếng, đúng từ: 3 điểm
	(Đọc sai dưới 3 tiếng: 2,5 điểm; đọc sai từ 3 hoặc 4 tiếng: 2 điểm; đọc sai 5 hoặc 6 tiếng: 1,5 điểm; đọc sai 7 hoặc 8 tiếng: 1 điểm; đọc sai 9 hoặc 10 tiếng: 0,5 điểm; đọc sai trên 10 tiếng: 0 điểm)
	- Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu hoặc cụm từ rõ nghĩa (có thể mắc lỗi về ngắt nghỉ hơi ở 1 hoặc 2 chỗ): 0,5 điểm
	(Ngắt nghỉ hơi không đúng ở 3 đến 4 dấu câu: 0,25 điểm; ngắt nghỉ hơi không đúng ở 5 dấu câu trở lên: 0 điểm)
- Tốc độ đọc đạt yêu cầu: 0,5 điểm
	(Đọc quá 1 phút đến 2 phút: 0,25 điểm; đọc quá 2 phút, phải đánh vần nhẩm: 0 điểm)
- Trả lời đúng ý câu hỏi do GV nêu: 1 điểm
	(Trả lời chưa đủ ý hoặc diễn đạt chưa rõ ràng: 0,5 điểm; trả lời sai hoặc không trả lời được: 0 điểm)
2. Phần viết chính tả: 5 điểm
	- Mắc mỗi lỗi về âm, vần, viết hoa hoặc dấu thanh trừ 0,5 điểm.
	- Những lỗi sai giống nhau chỉ trừ điểm 1 lần.
- Nếu chữ viết không rõ ràng, sai về độ cao hoặc trình bày bẩn bị trừ 1 điểm toàn bài.

File đính kèm:

  • docLOP 3 CK1.doc