Đề kiểm tra cuối học kì I Toán, Tiếng việt Lớp 3 - Năm học 2013-2014 - Trường Tiểu học Phan Rí Cưa 2

doc6 trang | Chia sẻ: thuongnguyen92 | Lượt xem: 607 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề kiểm tra cuối học kì I Toán, Tiếng việt Lớp 3 - Năm học 2013-2014 - Trường Tiểu học Phan Rí Cưa 2, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TRƯỜNG TH PHAN RÍ CƯA 2 
Họ tên ..........................................
Lớp 3......
BÀI KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI HỌC KÌ 1
MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 3
Năm học 2013 - 2014
ĐIỂM
Đọc : 
Viết :
TB : 
NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN
A. KIỂM TRA ĐỌC (10 điểm) 
 Đọc hiểu: (5 điểm) - Đọc thầm bài đọc sau: 
Đường bờ ruộng sau đêm mưa
Sau trận mưa đêm qua, đường bờ ruộng trơn như đổ mỡ. Tan học về, các bạn học sinh tổ Đức Thượng phải men theo bờ cỏ mà đi. Các bạn phải lần từng bước một để khỏi trượt chân xuống ruộng. 
Chợt một cụ già từ phía trước đi lại. Tay cụ dắt một em nhỏ. Em bé đi trên bờ cỏ còn bà cụ đi trên mặt đường trơn. Vất vả lắm hai bà cháu mới đi được một quãng ngắn. Chẳng ai bảo ai, mọi người đều tránh sang một bên để nhường bước cho cụ già và em nhỏ.
Bạn Hương cầm lấy tay cụ:
- Cụ đi lên vệ cỏ kẻo ngã.
Bạn Sâm đỡ tay em nhỏ:
 - Cụ để cháu dắt em bé. 
 Đi khỏi quãng đường lội, bà cụ cảm động nói:
- Các cháu biết giúp đỡ người già như thế này là tốt lắm. Bà rất cảm ơn các cháu.
Các em vội đáp:
- Thưa cụ, cụ đừng bận tâm ạ. Thầy giáo và cha mẹ thường dạy chúng cháu phải giúp đỡ người già và trẻ nhỏ.
	 (Theo Đạo đức lớp 4, NXBGD - 1978) 
Dựa vào nội dung bài đọc, khoanh tròn vào ý đúng nhất và hoàn thành tiếp các bài tập sau:
Câu 1 (0,5 điểm): Hương và các bạn gặp bà cụ và em bé trong hoàn cảnh nào?
	a. Hai bà cháu cùng đi trên con đường trơn như đổ mỡ. 
	b. Bà đi trên mặt đường trơn còn em bé đi ở bờ cỏ.
	c. Hai bà cháu dắt nhau đi ở bờ cỏ.
Câu 2 (0,5 điểm): Hương và các bạn đã làm gì? 
	a. Nhường đường và giúp hai bà cháu đi qua quãng đường lội.
	b. Nhường đường cho hai bà cháu.
	c. Không nhường đường cho hai bà cháu.
Câu 3 (1 điểm): Câu chuyện khuyên chúng ta điều gì? 
a.Phải chăm học, chăm làm.
b.Đi đến nơi, về đến chốn.
c.Biết giúp đỡ người già và trẻ nhỏ.
Câu 4 (1 điểm): 
a) Gạch chân từ chỉ hoạt động trong câu: "Tay cụ dắt một em nhỏ." 
b) Từ chỉ đặc điểm trong câu "Sau trận mưa đêm qua, đường bờ ruộng trơn như đổ mỡ." là:
	a. đổ.	b. mỡ.	c. trơn.
Câu 5 (1 điểm): Câu "Bạn Sâm đỡ tay em nhỏ " được cấu tạo theo mẫu câu: 
	a. Ai là gì ?	b. Ai làm gì ?	c. Ai thế nào ?
Câu 6 (1 điểm): Ghi lại câu trong bài có hình ảnh so sánh. 
 B - KIỂM TRA VIẾT (10 điểm)
1. Chính tả : (5 điểm) Bài : Vầng trăng quê em 
2. Tập làm văn (5 điểm) Đề bài: Hãy viết một đoạn văn giới thiệu về tổ em.
TRƯỜNG TH PHAN RÍ CỬA 2 
Họ tên .............................................
Lớp 3......
BÀI KIỂM ĐỊNH KÌ CUỐI HỌC KÌ 1
 MÔN TOÁN LỚP 3
Năm học 2013 - 2014
(Thời gian làm bài : 35 phút)
ĐIỂM
NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN
PHẦN I : TRẮC NGHIỆM
Khoanh vào chữ cái đặt trước kết quả đúng và hoàn thành tiếp các bài tập sau:
Câu 1 (0,5 điểm): 1kg = ... g? Số thích hợp để viết vào chỗ chấm là:
a. 10 
b. 100 
c. 1000
Câu 2 (0,5 điểm): Cho số bé là 4, số lớn là 32. Hỏi số lớn gấp mấy lần số bé?
a. 8 lần 
b. 28 lần 
c. 36 lần
Câu 3 (0,5 điểm): Chu vi của hình chữ nhật có chiều dài 7cm chiều rộng 3cm là:
a. 20 
b. 14cm 
c. 20cm
Câu 4 (0,5 điểm): Số bé nhất có 3 chữ số khác nhau là:
a. 100 
b. 102 
c. 123
Câu 5 (0,5 điểm): Có 15 con gà mái và 5 con gà trống. Hỏi số gà trống kém số gà mái mấy lần?
a. 3 lần 
b. 20 lần 
c. 5 lần
Câu 6 (0,5 điểm): Điền dấu (>; <; =) thích hợp vào ô trống:
a. 28 - (15 - 7) 28 - 15 + 7
b. 840 : (2 + 2) 120
 PHẦN II : TỰ LUẬN
Câu 7 (3 điểm): Đặt tính rồi tính
532 + 128
728 - 245
171 x 4
784 : 7
Câu 8 (1,5 điểm): Tìm X biết:
 a. 900 : X = 6
b. X : 9 = 73 
Câu 9 (2 điểm): Một khu vườn hình chữ nhật có chiều dài 96m, chiều rộng bằng chiều dài. Tính chu vi khu vườn đó.
Bài giải
Câu 10 (0,5 điểm): Điền số thích hợp vào chỗ trống:
 ? 24
 76
111 12
 99
191 83
108
HƯỚNG DẪN CHẤM BÀI KTĐK HỌC KÌ I – NĂM HỌC 2013 - 2014 
MÔN TOÁN - LỚP 3
PhầnI: Trắc nghiệm: 3 điểm. Mỗi câu đúng được 0,5 điểm
Đáp án:
=
 Câu 1: c Câu 2: a Câu 3: c Câu 4: b Câu 5: a 
 Câu 6: a. 28 - (15 - 7) 28 - 15 + 7 (được 0,25 điểm)
> 
 b. 840 : (2 + 2) 120 (được 0,25 điểm)
Phần II - Phần tự luận: 7 điểm
Câu 7: 3 điểm. Mỗi phép tính đặt và làm tính đúng được 0,75 điểm. Nếu HS chỉ đặt tính đúng nhưng sai kết quả, mỗi phép tính được 0,25 điểm. HS đặt tính sai mà kết quả đúng không được điểm.
Kết quả lần lượt là: 660 ; 483 ; 684 ; 112
Câu 8: 1,5 điểm. Mỗi phần làm đúng được 0,75 điểm
 a. 900 : X = 6 
 X = 900 : 6 ( 0,25 điểm)
 X = 150 ( 0,5 điểm)
b. X : 9 = 73
 X = 73 x 9 ( 0,25 điểm)
 X = 657 ( 0,5 điểm)
Câu 9: ( 2 điểm)
Bài giải
Chiều rộng khu vườn đó là: ( 0,25 điểm)
96 : 3 = 32 ( m) ( 0,5 điểm)
Chu vi khu vườn đó là: (0,5 điểm)
(96 + 32) x 2 = 256 ( m) (0,5 điểm)
Đáp số: 256 m (0,25 điểm)
Câu 10: 0,5 điểm
191 83
108
111 12
 99
100 24
 76
HƯỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ
BÀI KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI HỌC KÌ I NĂM HỌC 2013 – 2014
MÔN TIẾNG VIỆT – LỚP 3
I. KIỂM TRA ĐỌC (10 điểm)
1. Đọc thành tiếng: 5 điểm. 
2. Đọc thầm và làm bài tập: 5 điểm. Câu 1, 2, mỗi câu đúng được 0,5 điểm; các câu còn lại, mỗi câu đúng được 1 điểm.
Đáp án: 
Câu 1 – b Câu 2 – a Câu 3 – c 
Câu 4 (mỗi ý đúng được 0,5 điểm): a) dắt b) trơn
Câu 5 - b
Câu 6: Sau trận mưa đêm qua, đường bờ ruộng trơn như đổ mỡ.
II. KIỂM TRA VIẾT (10 điểm)
1. Chính tả (nghe – viết): 5 điểm
Bài viết không mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng, trình bày đẹp được 5 điểm.
	Học sinh viết sai, lẫn phụ âm đầu hoặc vần, thanh, không viết hoa đúng quy định cứ 2 lỗi trừ 1 điểm. 
	* Lưu ý: Nếu chữ viết không rõ ràng, sai về độ cao khoảng cách, kiểu chữ hoặc trình bày bẩn ... toàn bài trừ tối đa 1 điểm.
 	2. Tập làm văn: 5 điểm
HS viết được đoạn văn theo đúng yêu cầu đề bài; câu văn dùng từ đúng, không sai ngữ pháp; chữ viết rõ ràng, sạch sẽ: 5 điểm.
Tùy theo mức độ sai sót về ý, về diễn đạt và chữ viết, có thể cho các mức điểm: 4,5; 4; 3,5; 3; 2,5; 2; 1,5; 1; 0,5
Điểm toàn bài là số tự nhiên, là điểm trung bình cộng của KT đọc và KT viết , làm tròn 0,5 thành 1
HƯỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ
BÀI KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI HỌC KÌ I NĂM HỌC 2013 – 2014
MÔN TIẾNG VIỆT – LỚP 3
I. KIỂM TRA ĐỌC (10 điểm)
1. Đọc thành tiếng: 5 điểm. 
2. Đọc thầm và làm bài tập: 5 điểm. Câu 1, 2, mỗi câu đúng được 0,5 điểm; các câu còn lại, mỗi câu đúng được 1 điểm.
Đáp án: 
Câu 1 – b Câu 2 – a Câu 3 – c 
Câu 4 (mỗi ý đúng được 0,5 điểm): a) dắt b) trơn
Câu 5 - b
Câu 6: Sau trận mưa đêm qua, đường bờ ruộng trơn như đổ mỡ.
II. KIỂM TRA VIẾT (10 điểm)
1. Chính tả (nghe – viết): 5 điểm
Bài viết không mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng, trình bày đẹp được 5 điểm.
	Học sinh viết sai, lẫn phụ âm đầu hoặc vần, thanh, không viết hoa đúng quy định cứ 2 lỗi trừ 1 điểm. 
	* Lưu ý: Nếu chữ viết không rõ ràng, sai về độ cao khoảng cách, kiểu chữ hoặc trình bày bẩn ... toàn bài trừ tối đa 1 điểm.
 	2. Tập làm văn: 5 điểm
HS viết được đoạn văn theo đúng yêu cầu đề bài; câu văn dùng từ đúng, không sai ngữ pháp; chữ viết rõ ràng, sạch sẽ: 5 điểm.
Tùy theo mức độ sai sót về ý, về diễn đạt và chữ viết, có thể cho các mức điểm: 4,5; 4; 3,5; 3; 2,5; 2; 1,5; 1; 0,5
Điểm toàn bài là số tự nhiên, là điểm trung bình cộng của KT đọc và KT viết , làm tròn 0,5 thành 1

File đính kèm:

  • docDe thi KTDK Lop 3 1314.doc