Đề kiểm tra cuối học kì I Toán, Tiếng việt Lớp 3 - Năm học 2013-2014 - Trường Tiểu học Quảng Tiến

doc8 trang | Chia sẻ: thuongnguyen92 | Lượt xem: 509 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề kiểm tra cuối học kì I Toán, Tiếng việt Lớp 3 - Năm học 2013-2014 - Trường Tiểu học Quảng Tiến, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
PHÒNG GD&ĐT QUẢNG TRẠCH.
Trường Tiểu học Quảng Tiến.
 KIỂM TRA MÔN TOÁN- LỚP 3
 CUỐI HỌC KỲ I - NĂM HỌC : 2013 - 2014.
Họ và tên: ..................................................................................... Lớp 3.........
 Số phách
SốGV coi thi: 1) ........................................................................
GV coi thi: 2)...........................................................................
 báo danh: ............. 
Số phách
GV chấm: 1) ...
GV chấm: 2) ................................................................
Điểm
.
Bài 1 : Đặt tính rồi tính :
 384 + 225 145 x 4 274 – 82 624 : 6
 Bài 2 : >, <, =
3 m 4 cm  34 cm 7 hm 6 dam .. 76 dam
2 m 5 dm  250 cm 2 km 3 dam . 203 dam
Bài 3 : Tính:
527 – 49 x 6 315 – ( 138 – 46 )
Bài 4 :Cho phép chia có 3 kết quả và 3 nhận xét. Nối mỗi nhận xét với kết quả phù hợp :
 86 : 3 = ?
a)
Số dư lớn hơn số chia
1)
29 ( dư 1)
b)
Tìm thương sai và số dư sai
2)
28 ( dư 2)
c)
Kết quả đúng
3)
27 ( dư 5)
Không
 viết vào
đây
Bài 5 : Một bể bơi hình chữ nhật có chiều rộng 34 m, chiều dài hơn chiều rộng 17 m. Tính chu vi bể bơi đó ?
Bài giải :
Bài 6 : Hình vẽ bên có bao nhiêu hình chữ nhật ?
Hình vẽ bên có  hình chữ nhật.
BIỂU ĐIỂM – ĐÁP ÁN MÔN TOÁN LỚP 3.
Cuối học kỳ I- Năm học : 2013- 2014.
Bài 1 : 2 điểm.
Mỗi phép tính đúng cho 0,5 điểm ( Nếu đặt tính đúng nhưng tính sai kết quả cho 0,25 điểm)
Bài 2 : 2 điểm. 
Điền đúng mỗi dấu phép tính cho 0,5 điểm.
Bài 3 : 1,5 điểm 
Tính đúng mỗi phép tính cho 0,75 đ ; 
527 – 49 x 6 = 527 - 294 ( 0,25 đ) 315 – ( 138 – 46 ) = 315 – 92 ( 0,25 đ)
 = 233 ( 0,5 đ) = 223 ( 0,5 đ)
Bài 4 : 1,5 điểm ( Nối đúng mỗi nhận xét cho 0,5 điểm )
Kết quả đúng là :
a)
Số dư lớn hơn số chia
1)
29 ( dư 1)
b)
Tìm thương sai và số dư sai
2)
28 ( dư 2)
c)
Kết quả đúng
3)
27 ( dư 5)
Bài 5 : 2 điểm.
 Bài giải :
Chiều dài hình chữ nhật là : ( 0,25 đ)
34 + 17 = 51 ( m) ( 0,5 đ )
 Chu vi của bể bơi là : ( 0,25 đ)
 ( 51 + 34 ) x 2 = 170 ( m) ( 0,5 đ)
Đáp số : 170 ( m) ( 0,5 đ)
Bài 6 : 1 điểm.
Hình vẽ bên có 9 hình chữ nhật.
GV ra đề.
 Phan Thị Hồng Vân
PHÒNG GD&ĐT QUẢNG TRẠCH.
Trường Tiểu học Quảng Tiến.
 KIỂM TRA MÔN TIẾNG VIỆT - LỚP 3
 CUỐI HỌC KỲ I - NĂM HỌC 2013- 2014.
Họ và tên: ..................................................................................... Lớp 3 ..........
SốGV coi thi: 1) ........................................................................
GV coi thi: 2)...........................................................................
 Số phách
 báo danh: ............. 
GV chấm: 1) ...
GV chấm: 2) ................................................................
Số phách
Điểm
.
I. Kiểm tra đọc. 
1. Đọc thành tiếng: .............
2. Đọc thầm bài : Hũ bạc của người cha ; và làm bài tập ( 5 điểm - 20 phút )
Hãy đánh dấu x vào ô trống trước ý trả lời đúng.
Câu 1: Người cha có mong muốn gì ?
 	a. Để dành được một hũ bạc. 
 	b. Cầm tiền đi chơi, khi gần hết thì mang về cho cha mấy đồng. 
 	c. Muốn con kiếm nổi bát cơm. 
Câu 2: Hũ bạc tiêu không bao giờ hết là gì ?
 a.Hũ bạc tiêu không bao giờ hết là hũ bạc mà người cha đã làm lụng vất vả để dành dụm được . 
 	b. Hũ bạc tiêu không bao giờ hết là đôi bàn tay lao động. 
 c. Hũ bạc tiêu không bao giờ hết là của người mẹ cho con.
Bài tập :
Câu 3 : Hãy tìm những câu trong truyện nói lên ý nghĩa của truyện này ?
Câu 4 : Gạch chân từ chỉ đặc điểm trong câu thơ sau : 
Em vẽ làng xóm
Tre xanh, lúa xanh.
Câu 5: Đặt câu hỏi cho bộ phận gạch chân?
 Hạt gạo quê thơm ngon .
 ...................................................................................................................................................
Không
 viết vào
đây
II. Kiểm tra viết
1. Chính tả:
2. Tập làm văn: 
Đề bài: Em hãy viết đoạn văn ngắn ( 5 đến 7 câu ) giới thiệu về tổ của em.
ĐỀ KIỂM TRA VIẾT TIẾNG VIỆT LỚP 3.
Cuối học kỳ I: Năm học : 2013- 2014.
1.Chính tả: ( 5 điểm ) ( 15 phút )
Đôi bạn
Thµnh ch­a kÞp hiÓu chuyÖn g× ®· thÊy MÕn lao xuèng n­íc. Gi÷a hå, mét cËu bÐ ®ang vïng vÉy tuyÖt väng. Trªn bê, mÊy chó bÐ ­ít l­ít th­ít hèt ho¶ng kªu la.
MÕn b¬i rÊt nhanh. ChØ mét lo¸ng, em ®· ®Õn bªn cËu bÐ, khÐo lÐo tóm ®­îc tãc cËu, ®­a vµo bê... 
2. Tập làm văn: ( 5 điểm ) ( 25 phút )
Đề bài: Em hãy viết đoạn văn ngắn ( 5 đến 7 câu ) giới thiệu về tổ của em.
Gợi ý: 
a) Tổ em gồm những bạn nào ?
b) Mỗi bạn có đặc điểm gì hay ?
c) Tháng qua các bạn làm được những việc gì tốt ?
3. Đọc thành tiếng: ( 5 điểm ) : Gồm: Đọc đoạn văn ( 4 đ /1 phút) và trả lời câu hỏi ( 1 đ)
1. - Bài: Ai có lỗi ? TV 3 tập 1 trang 13
Đoạn: “ Tan học,........... tôi trả lời”
- Hai bạn đã làm lành với nhau ra sao ?
2. Bài : Cô giáo tí hon TV 3 tập 1 trang 17
Đoạn: “ Bé treo nón....... ríu rít đánh vần theo”
- Các bạn nhỏ trong bài chơi trò chơi gì ?
3. Bài : Người mẹ TV 3 tập 1 trang 29.
Đoạn : “Đến một ngã ba ..... Bụi gai chỉ đường cho bà”
- Người mẹ đã làm gì để bụi gai chỉ đường cho bà ? 
4. Bài : Nắng phương Nam TV 3 tập 1 trang 95.
Đoạn : “ Không ngờ ,........... dưới nắng”
- Phương đã nghĩ ra sáng kiến gì ?
5. Bài : Ba điều ước TV 3 tập 1 trang 136.
Đoạn : “ Chỉ còn điều ước cuối cùng.... đáng mơ ước”
- Cuối cùng, chàng hiểu điều gì đáng mơ ước ?
HƯỚNG DẪN CHẤM MÔN: TIẾNG VIỆT - LỚP 3.
CUỐI HỌC KỲ I- NĂM HỌC: 2013 - 2014
I. Kiểm tra đọc.
1. Đọc thành tiếng. ( 5 điểm ) ( Bao gồm đọc đúng ( 4 đ); trả lời câu hỏi :1 đ )
- Đọc đúng tiếng, từ : 2,5 điểm.
+ Sai dưới 3 tiếng cho: 2 đ; Sai 3 hoặc 4 tiếng cho: 1,5 đ; Đọc sai 5 đến 6 tiếng cho 1,0 đ; Đọc sai 7 đến 8 tiếng cho 0,5 đ; Đọc sai trên 9 tiếng: không cho điểm.
- Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu, cụm từ (có thể mắc lỗi ngắt nghỉ hơi ở một vài chỗ): 1 điểm.
+ Không ngắt nghỉ hơi đúng ở 3 đến 4 dấu câu: 0,5 đ; Không ngắt nghỉ hơi đúng 5 dấu câu trở lên: 0 đ.
- Tốc độ đọc đạt yêu cầu ( không quá 1 phút ): 0,5 điểm;
+ Từ trên 1 phút đến 2 phút: 0,25 đ; Quá 2 phút : 0 đ.
- Trả lời đúng câu hỏi :1 đ. (Trả lời chưa đủ ý hoặc diễn đạt chưa rõ ràng cho 0.5 đ)
1. Tan học, Cô-rét-ti đi theo En-ri-cô cười hiền hậu, đề nghị: “Ta lại thân nhau như trước đi !” khiến En-ri-cô ngạc nhiên rồi vui mừng ôm chầm lấy bạn.
2. Các bạn nhỏ trong bài chơi trò chơi dạy học.
3. Bà mẹ chấp nhận yêu cầu của bụi gai: Ôm ghì bụi gai vào lòng để sưởi ấm nó, làm nó đâm chồi, nảy lộc và nở hoa giữa mùa động buốt giá.
4. Phương nghĩ ra sáng kiến gửi tặng Vân một cành mai.
5. Làm việc có ích, sống giữa sự quý trọng của dân làng mới là điều đáng quý.
2. Đọc hiểu: ( 5 điểm ) Trả lời đúng 1 câu cho 1 điểm.
Câu 1: Ý c .
Câu 2: Ý b.
Câu 3: Những câu trong truyện nói lên ý nghĩa của truyện là:
- Có làm lụng vất vả người ta mới biết quý đồng tiền.
- Hũ bạc tiêu không bao giờ hết chính là hai bàn tay con.
Câu 4 : 
Em vẽ làng xóm
Tre xanh, lúa xanh.
Câu 5: 
Hạt gạo quê thế nào ?
II. Kiểm tra viết.
1. Chính tả. ( 5 điểm)
- Sai mỗi lỗi trừ 0,5 điểm.
- Toàn bài, nếu chữ viết không rõ ràng, sai về độ cao, khoảng cách, kiểu chữ, trình bày bẩn ........ Trừ từ 0,5 đến 1 điểm .
2. Tập làm văn. ( 5 điểm).
 Bài viết đảm bảo yêu cầu sau:
Viết được bài văn ngắn 5 đến 7 câu giới thiệu về các bạn trong tổ.
- Bài viết sắp xếp thứ tự hợp lý như gợi ý.
- Viết đúng ngữ pháp, dùng từ đúng, không mắc lỗi chính tả.
- Chữa viết rõ ràng, trình bày bài sạch sẽ.
- Tuỳ theo mức độ sai sót: về ý, diễn đạt, chính tả để có thể cho các mức điểm:
 4,5; 4,0; 3,5; 3,0; 2,5; 2,0; 1,5; 1,0; 0,5 điểm.

File đính kèm:

  • docde thi khao sat cuoi ki 1 lop 3 T TV.doc