Đề kiểm tra cuối học kì I Toán, Tiếng việt Lớp 3 - Năm học 2013-2014 - Trường Tiểu học Trần Đình Tri

doc6 trang | Chia sẻ: thuongnguyen92 | Lượt xem: 447 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề kiểm tra cuối học kì I Toán, Tiếng việt Lớp 3 - Năm học 2013-2014 - Trường Tiểu học Trần Đình Tri, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Họ và tên học sinh:
..............................................
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 1
Môn Toán - Lớp Ba
Năm học: 201132 - 2014
Thời gian: 40 phút
Điểm:
Bằng chữ:
Giám thị:
Giám khảo:
Lớp: 3D
Trưòng TH Trần Đình Tri
A. PHẦN TRẮC NGHIỆM:
Khoanh vào chữ cái đặt trước kết quả đúng:
Bài 1: (0,5 điểm)
?
42
 X 6
Số cần thay vào dấu hỏi là:
A. 7	B. 48	 C. 36 D. 6
Bài 2: (1 điểm)
Phép tính 20 x 5 : 2 =  có kết quả là:
A. 100	B. 23	 C. 50 D. 98
Bài 3: (1 điểm) 
1
3
 giờ = ?
A. 30 phút	B. 15 phút	 C. 20 phút D. 25 phút
Bài 4: (1 điểm)
Hình chữ nhật có chiều dài 12cm, chiều rộng 3cm. Chu vi hình chữ nhật là:
A. 15	B. 30	 C. 26 D. 50
Bài 5: 0, 5 điểm
3hm 5m = . Số cần điền vào ô trống là:
A. 35m	B. 305m	 C. 8km D. 8m
Bài 6: (1 điểm) Đồng hồ đang chỉ:
 A. 9 giờ
 B. 9 giờ 5 phút
 C. 9 giờ kém 5 phút
D. D. 9 giờ 45 phút
B. PHẦN TỰ LUẬN:
Bài 7: (1 điểm) Tính:
 6 x 7 = 	7 x 10 = 	48 : 6 = 	56 : 7 = 
Bài 8: (2 điểm) Đặt tính rồi tính:
 432 x 2 	 205 x 4 97 : 3	 630 : 7 
 .............	................ 	................	 ................	 .............	................ 	................	 ................	 .............	................ 	................	 ................	.............	................ 	................	 ................	
Bài 9: (1 điểm)
Một nông trường nuôi 72 con bò sữa và một số bò thịt. Số bò thịt bằng 1/8 số bò sữa. Hỏi nông trường đó nuôi tất cả bao nhiêu con bò ?
 Tóm tắt Giải
.................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Bài 10: (1 điểm)
Nhân ngày 20 tháng 11, Lan và Thúy làm hoa trang trí lớp học. Lan làm được 6 bông hoa, số bông hoa Thúy làm nhiều hơn Lan là 24 bông hoa. Hỏi số bông hoa của Lan làm bằng một phần mấy số bông hoa của Thúy ?
 Tóm tắt Giải
.............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................................................................................................................
Họ và tên học sinh:
..............................................
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 1
Môn Tiếng Việt - Lớp Ba
Năm học: 2013 - 2014
Thời gian: 20 phút
Điểm:
Bằng chữ:
Giám thị:
Giám khảo:
Lớp: 3D..
Trưòng TH Trần Đình Tri
PHẦN ĐỌC HIỂU (4 điểm)
Đọc thầm bài thơ “” (Sách Tiếng Việt Ba trang 133 - 134 và trả lời các câu hỏi sau bằng cách khoanh tròn chữ cái đứng trước câu trả lời đúng:
Câu 1: (0,5 điểm) Bài thơ “Về quê ngoại” được làm theo thể thơ lục bát, bài thơ gồm có mấy câu ?
A. 6 câu	 B. 8 câu	 C. 10 câu	 D. 12 câu
Câu 2: (0,5 điểm) Bạn nhỏ thấy cảnh đẹp ở quê ngoại có gì lạ ?
A. Đầm sen nở ngát hương
B. Gặp trăng, gặp gió bất ngờ
C. Có con đường, bóng tre và vầng trăng
D. Cả A, B và C
Câu 3: (0,5 điểm) Chuyến về quê ngoại đã làm bạn nhỏ có gì thay đổi ?
A. Thêm yêu cuộc sống
B. Thêm yêu con người
C. Cả A và B
Câu 4: (1 điểm) Câu có hình ảnh so sánh trong bài “Về quê ngoại” là:
A. Vầng trăng như lưỡi liềm.
B. Vầng trăng như cái đĩa.
C. Vầng trăng như chiếc lá.
D. Vầng trăng như lá thuyền trôi êm đềm.
Câu 5: (0,5 điểm) Bạn bè ríu rít tìm nhau
Câu trên được viết theo mẫu câu:
A. Ai là gì ? B. Ai làm gì ? C. Ai thế nào ?
Câu 6: (1điểm) Em hãy điền dấu chấm hay dấu phẩy vào ô trống trong đoạn văn sau:
“Nhân dân ta luôn ghi nhớ lời dạy của Chủ tịch Hồ Chí Minh: Đồng bào Kinh hay Tày Mường hay Dao Gia - rai hay Ê - đê Xơ - đang hay Ba - na và các dân tộc anh em khác, đều là con cháu Việt Nam đều là anh em ruột thịt Chúng ta sống chết có nhau sướng khổ có nhau “
Họ và tên học sinh:
..............................................
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 1
Môn: Tiếng Việt Lớp Ba
Năm học: 2012 - 2013
Điểm:
Bằng chữ:
Giám thị:
Giám khảo:
Lớp: 3D.
Trưòng TH Trần Đình Tri
I. PHẦN CHÍNH TẢ (5 điểm) Thời gian 15 phút
Học sinh nghe - viết: Bài Nhà rông ở Tây Nguyên (từ Gian đầu nhà rông ... đến dùng khi cúng tế) Sách Tiếng Việt 3 - trang 127.
Nhà rông ở Tây Nguyên
II. PHẦN TẬP LÀM VĂN: (5 điểm) Thời gian 30 phút
Đề: Kể những điều em biết về nông thôn (hoặc thành phố). 
Đáp án
Chủ đề kiến thức
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Tổng số
KQ
 TL
KQ
TL
KQ
TL
Câu
Đ
Chủ đề 1:
số và phép tính
Câu
1
7, 8
2
4
Điểm
0,5
3
1
4,5
Chủ đề 2:
Đại lượng và đo đại lượng
Câu
5, 6
3
3
Điểm
1,5
1
2,5
Chủ đề 3:
Hình học
Câu
4
1
Điểm
1
1
Chủ đề 4:
Giải toán
Câu
9, 10
2
Điểm
2
2
Tổng cộng
Câu
1
3
2
2
2
10
10
Điểm
0,5
2,5
3
2
2
10
10
Tiếng Việt
I. Đọc hiểu:
Câu 1: 0,5: Ý B 
Câu 2: 0,5: Ý D 
Câu 3: 0,5: Ý C 
Câu 4 : 1: Ý D 
Câu 5: 0,5: Ý C
Câu 6: 1: Đúng hoàn toàn 1 điểm, sai từ 1 đến 2 dấu trừ 0,25 điểm cho đến hết.
II. Chính tả:
Sai mỗi lỗi trừ 0,5 điểm
Trừ 0,5 điểm nếu bẩn.
III. Tập làm văn
- Câu đủ ý, gọn lời, có ý hay, sai không quá 2 lỗi được 5 điểm.
- Dựa vào bài 5 điểm trừ lần.

File đính kèm:

  • docHOC KI I.doc