Đề kiểm tra cuối học kì I Toán, Tiếng việt Lớp 4 - Năm học 2013-2014 - Trường Tiểu học Hòa Nam 1
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề kiểm tra cuối học kì I Toán, Tiếng việt Lớp 4 - Năm học 2013-2014 - Trường Tiểu học Hòa Nam 1, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TRƯỜNG TIỂU HỌC HỊA NAM 1 Họ tên ............................................. Lớp 4...... BÀI KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI HỌC KÌ 1 MƠN TỐN LỚP 4 Năm học 2013 - 2014 (Thời gian làm bài : 40 phút) I /pHÇN TR¾C NGHIƯM: Khoanh trịn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng Câu 1 (0,5 điểm). Phép chia 480 : 60 cĩ kết quả là: A. 80 B. 800 C. 60 D. 8 Câu 2 (0,5 điểm). Trong các số: 67382 ; 62837 ;62738; 68732 thì số lớn nhất là : A: 67382 B :62837 C: 62738 D: 68732 Câu 3 (0,5 điểm). 92052 : 9 kết quả là A: 1228 B:10218 C:10228 D:10128 Câu 4 (0,5 điểm). Tổng của hai số là 160 và hiệu hai số là 40 . Số bé là : A: 60 B: 100 C : 160 Câu 5 (0,5điểm). 8m4dm= dm A. 8400 B. 804 C. 840 D.8004 Câu 6 (0,5 điểm). 2 tấn 7 kg = kg A. 2700 B. 2070 C. 2007 D.270 II – PHẦN TỰ LUẬN Câu 1 (2 điểm). Đặt tính rồi tính: 265 814 + 353 548 . . . . . . 946 495 – 473859 . . . . . . 428 x 125 . . . . . . 72 450 : 23 . . . . . . Câu 2 (2 điểm). a) Tìm x: b) Tính bằng cách thuận tiện nhất 7875 : x = 45 235 x 56 + 235 x 44 Câu 3 Mảnh đất hình chữ nhật chu vi 416 m chiều dài hơn chiều rộng 64 m .Tính diện tích mảnh đất đĩ . Bài giải HƯỚNG DẪN CHẤM BÀI KTĐK HỌC KÌ I – NĂM HỌC 2013 - 2014 MƠN TỐN - LỚP 4 PhầnI: Trắc nghiệm: 3 điểm. Mỗi câu đúng được 0,5 điểm Đáp án: Câu 1: D Câu 2: D Câu 3: C Câu 4: A Câu 5: B Câu 6: C Phần II - Phần tự luận: điểm Câu 1: 2 điểm. Mỗi phép tính đặt và làm tính đúng được 05 điểm. Câu 2: 2 điểm. Mỗi phần làm đúng được 1 điểm Câu 3: ( 3 điểm) Sai lời giải 0 điểm; Sai đơn vị trừ 0,5 điểm. Bài giải Nửa chu vi mảnh đất 416 : 2= 208 ( m) 0,5 điểm Chiều dài mảnh đất hình chữ nhật . ( 208 + 64 ) : 2 = 136 m 1 điểm Chiều rộng mảnh đất hình chữ nhật . 136 – 64 = 72 m 0,5 điểm Diện tích mảnh đất hình chữ nhật . 136 x 72 =9792 (m) 1 điểm Đáp số : 9792 (m) ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I – NĂM HỌC : 2013 – 2014 Mơn : TIẾNG VIỆT - Lớp 4 A / ĐỌC HIỂU Nỗi dằn vặt của An-đrây-ca An-đrây-ca lên 9, sống với mẹ và ơng. Ơng em 96 tuổi rồi nên rất yếu. Một buổi chiều, ơng nĩi với mẹ An-đrây-ca : “ Bố khĩ thở lắm ! ...” Mẹ liền bảo An-đrây-ca đi mua thuốc. Cậu bé nhanh nhẹn đi ngay, nhưng dọc đường lại gặp mấy đứa bạn đang chơi đá bĩng rủ nhập cuộc. Chơi một lúc mới nhớ lời mẹ dặn, em vội chạy một mạch đến cửa hàng mua thuốc rồi mang về nhà. Bước vào phịng ơng nằm, em hoảng hốt thấy mẹ đang khĩc nấc lên. Thì ra ơng đã qua đời.“ Chỉ vì mình mải chơi bĩng, mua thuốc về chậm mà ơng chết.”-An-đrây-ca ịa khĩc và kể hết mọi chuyện cho mẹ nghe. Mẹ an ủi em : - Khơng, con khơng cĩ lỗi. Chẳng thuốc nào cứu nổi ơng đâu. Ơng đã mất từ lúc con vừa ra khỏi nhà. Nhưng An-đrây-ca khơng nghĩ như vậy. Cả đêm đĩ, em ngồi nức nở dưới gốc cây táo do tay ơng vun trồng. Mãi sau này, khi đã lớn, em vẫn luơn tự dằn vặt : “ Giá mình mua thuốc về kịp thì ơng cịn sống thêm được ít năm nữa !” Theo XU-KHƠM-LIN-XKI ( Trần Mạnh Hưởng dịch ) Dựa vào nội dung của bài đọc “ Nỗi dằn vặt của An-đrây-ca ” Đánh dấu X vào ơ trống trước ý trả lời đúng : 1/ An-đrây-ca đã làm gì trên đường đi mua thuốc cho ơng ? a. Chơi bắn bi với đám bạn . b. Chơi đá bĩng với mấy đứa bạn. c. Chơi thả diều với mấy đứa bạn. 2/ Chuyện gì xảy ra khi An-đrây-ca mang thuốc về nhà ? a. An-đrây-ca đưa thuốc cho ơng uống và đã khỏi bệnh. b. An-đrây-ca hoảng hốt thấy mẹ đang khĩc nấc lên vì ơng đã qua đời. c. An-đrây-ca bị mẹ đánh vì mua thuốc về chậm. 3/ An-đrây-ca tự dằn vặt mình như thế nào ? a. An-đrây-ca hối hận về việc làm mình. b. An-đrây-ca nghĩ “ Giá mình mua thuốc về kịp thì ơng cịn sống thêm được ít năm nữa”. c. An-đrây-ca chỉ cảm thấy buồn. 4/ Câu chuyện cho thấy An-đrây-ca là một cậu bé như thế nào? a. An-đrây-ca rất yêu thương ơng, khơng tha thứ cho mình vì ơng sắp chết mà cịn mải chơi bĩng mang thuốc về nhà muộn. b. An-đrây-ca rất cĩ ý thức trách nhiệm, trung thực và nghiêm khắc với lỗi lầm của bản thân. c. Cả hai ý trên đều đúng. 5/ Trong bài đọc “ An-đrây-ca” là : a. Danh từ chung b. Danh từ riêng chỉ tên người. c. Danh từ riêng chỉ tên địa lí. 6/ Cĩ mấy từ láy trong hai câu thơ sau ? Chỉ cịn truyện cổ thiết tha Cho tơi nhận mặt ơng cha của mình. a. 3 b. 1 c. 2 7/ Từ nào chứa tiếng “ Trung ” với nghĩa là “ ở giữa ” ? a. Trung hậu b. Trung tâm c. Trung kiên 8/ Dịng nào dưới đây chỉ gồm những từ ghép phân loại : a. Trái cây, xe máy, xe đạp, đường bộ, ruộng đồng, bãi bờ. b. Xe điện, xe đạp, tàu hỏa, đường ray, máy bay, đường biển. c. Tươi ngon, nhà cửa, bát đũa, bàn ghế, làng xĩm, núi non. BÀI KIỂM TRA VIẾT A / CHÍNH TẢ ( Nghe – viết ) : Trung thu độc lập 5 điểm ( 20 phút ) B / TẬP LÀM VĂN : 5 điểm ( 35 phút ) Đề bài : Tả cái bàn học của em. . A/ ĐỌC HIỂU : ( 4 điểm ). Giáo viên chấm mỗi câu đúng ( 0,5 điểm ) Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 Câu đúng b b b c b b b b B/ KIỂM TRA VIẾT ( 10 điểm ) 1.CHÍNH TẢ : ( 5 điểm ) - HS viết đúng chính tả, trình bày sạch đẹp, chữ viết đúng mẫu ( 5 điểm ) - HS viết sai 1 lỗi ( âm đầu, vần, tiếng ) trừ 0.5 điểm/ 1 lỗi ; sai dấu thanh hoặc viết hoa khơng đúng trừ 0.25 điểm / lỗi. - Bài viết khơng mắc lỗi chính tả nhưng chữ viết cẩu thả, bài viết dơ, trình bày khơng đúng ( trừ tồn bài 0.5 điểm ) 2.TẬP LÀM VĂN : ( 5 điểm ) Bài viết đảm bảo các yêu cầu sau đạt điểm 5 - Bài viết đủ 3 phần : mở bài, thân bài, kết bài. Tả được các bộ phận của cái bàn và nêu tác dụng . - Viết câu đúng ngữ pháp; diễn ý mạch lạc, dùng từ đúng. - Chữ viết rõ ràng, trình bài viết sạch sẽ khơng mắc quá 2 lỗi chính tả. Tùy mức độ sai sĩt của học sinh về ý, về diễn đạt và về chữ viết, GV đánh giá, ghi điểm theo các mức : 4.5 – 4 – 3.5 – 3 – 2.5 – 2 – 1.5 – 1 . Chú ý : Bài viết lạc đề ghi điểm 1 . Bài viết đủ ý nhưng trình bày bẩn, chữ viết ẩu, khơng đúng mẫu trừ tồn bài 1 điểm
File đính kèm:
- giao an.doc