Đề kiểm tra cuối học kì II Các môn Lớp 4 - Năm học 2012-2013

doc16 trang | Chia sẻ: thuongnguyen92 | Lượt xem: 343 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề kiểm tra cuối học kì II Các môn Lớp 4 - Năm học 2012-2013, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Trường Tiểu học 
Lớp: Bốn/ ..
Họ và tên: 
Thứ  ngày  tháng  năm 2013
KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ 2 NĂM HỌC 2012 - 2013
Môn: Tiếng Việt
Thời gian: ..
Điểm
Đọc: ..
Viết: ..
Lời phê của thầy, cô giáo
I/ Kiểm tra đọc:
 1/ Đọc thành tiếng (5 điểm)
 2/ Đọc hiểu: (5 điểm) 
 * Đọc thầm đoạn văn 
Đi xe ngựa
 	 Chiếc xe cùng con ngựa Cú của anh Hoàng đưa tôi từ chợ quận trở về. Anh là con của chú Tư Khởi, người cùng xóm, nhà ở đầu cầu sắt. Nhà anh có hai con ngựa, con Ô với con Cú. Con Ô cao lớn, chạy buổi sáng trở được nhiều khách và khi cần vượt qua xe khác để đón khách, anh chỉ ra roi đánh gió một cái tróc là nó chồm lên, cất cao bốn vó, sải dài, và khi tiếng kèn anh bóp tò te tò te, thì nó qua mặt chiếc xe trước rồi. Còn con Cú, nhỏ hơn, vừa thấp lại vừa ngắn, lông vàng như lửa. Nó chạy buổi chiều, ít khách, nó sải thua con Ô, nhưng nước chạy kiệu rất bền. Cái tiếng vó của nó gõ xuống mặt đường lóc cóc, đều đều thật dễ thương. Tôi thích nó hơn con Ô, vì tôi có thể trèo lên lưng nó mà nó không đá. Mỗi lần về thăm nhà, tôi thường đi xe của anh. Anh cho tôi đi nhờ, không lấy tiền. Thỉnh thoảng đến những đoạn đường vắng, anh trao cả dây cương cho tôiCầm được dây cương, giựt giựt cho nó chồm lên, thú lắm. 
 Theo Nguyễn Quang Sáng
 Khoanh tròn vào chữ cái trước ý trả lời đúng cho mỗi câu hỏi dưới đây:
1. Ý chính của bài văn là gì ?
 	a. Nói về hai con ngựa kéo xe khách.
 b. Nói về một chuyến đi xe ngựa.
 c. Nói về cái thú đi xe ngựa.
	d. Nói về con ngựa Cú của anh Hoàng.
 2. Câu “Cái tiếng vó của nó gõ xuống mặt đường lóc cóc, đều đều thật dễ thương.” miêu tả đặc điểm con ngựa nào ?
 a. Con ngựa Ô.
 b. Con ngựa Cú.
 c. Cả hai con.
 3. Vì sao tác giả thích con ngựa Cú hơn con ngựa Ô ?
 a. Vì nó chở được nhiều khách.
 b. Vì nước chạy kiệu của nó rất bền.
 c. Vì có thể trèo lên lưng nó mà nó không đá.
	d. Vì tôi cầm được dây cương, giựt giựt cho nó chồm lên, thú lắm.
 4.Vì sao tác giả rất thích thú khi đi xe ngựa của anh Hoàng ?
 a. Vì anh Hoàng là hàng xóm thân tình với tác giả, anh cho đi nhờ không lấy tiền.
 b. Vì tác giả yêu thích hai con ngựa và thỉnh thoảng lại được cầm dây cương điều khiển cả chiếc xe ngựa.
 c. Cả hai ý trên.
	d. Vì cái tiếng vó của ngựa Cú gõ xuống mặt đường lóc cóc, đều đều thật dễ thương.
 5. Câu “Thỉnh thoảng đến những đoạn đường vắng, anh trao cả dây cương cho tôi.”
 thuộc kiểu câu gì ? 
 a. Câu kể.
 b. Câu khiến .
 c. Câu hỏi.
	 d. Câu cảm.
 6. Chủ ngữ trong câu “Cái tiếng vó của nó gõ xuống mặt đường lóc cóc, đều đều, thật dễ thương” là những từ ngữ nào ?
 a. Cái tiếng vó của nó
 b. Cái tiếng vó của nó gõ xuống mặt đường 
 c. Cái tiếng vó của nó gõ xuống mặt đường lóc cóc, đều đều 
	 d. Cái tiếng vó
 7. Câu “Còn con Cú, nhỏ hơn, vừa thấp lại vừa ngắn, lông vàng như lửa.”có mấy tính từ ?
 a. Hai tính từ (Đó là:....................................................)
 b. Ba tính từ (Đó là :....................................................)
 c. Bốn tính từ (Đó là:....................................................)
	 d. Một tính từ (Đó là:....................................................)
 8. Bài này có mấy danh từ riêng ?
 a. Hai danh từ riêng (Đó là:..................................)
 b. Ba danh từ riêng (Đó là:.......................................)
 c. Bốn danh từ riêng (Đó là:............................................)
II/ Bài kiểm tra viết :
1/ Chính tả (5 điểm): 
Nghe - viết: 
2/ Tập làm văn (5 điểm)) Tả một con vật nuôi trong nhà mà em yêu thích.
Trường Tiểu học 
Lớp: Bốn/ ..
Họ và tên: 
Thứ  ngày  tháng  năm 2013
KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ 2 NĂM HỌC 2012 - 2013
Môn: Toán
Thời gian: ..
Điểm
Lời phê của giáo viên
Bài 1: Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng :
1. Giá trị chữ số 6 trong số 456701 là:
 A. 60 B. 600 C. 6000 D. 60000
2. Phân số nào dưới đây biểu diễn phần không tô đậm của hình bên:
 A. B. C. D. 
3. Phân số bằng phân số là:
 A. 	 B. 	 C. 	 D. 
4. Phân số rút gọn được phân số nào? 
	 A. 	 B. 	 C. D. 	 
5. Kết quả của phép tính 1 + là: 
 A. 1 	B. 	C. 	 D. 1 
6. Trong các phân số: ; ; ; Phân số lớn nhất là: 
 A. 	 B. 	 C. 	 D. 
7. Một hình thoi có độ dài các đường chéo là 14 cm và 10 cm. Diện tích hình thoi đó là:
 A. 140 cm2 B.70cm2 C. 1400cm2 D. 700cm2
Bài 2: Đúng ghi Đ, Sai ghi S vào ô trống: 
 A. 103 m2 = 10300 dm2 B. 2 kg 7 hg = 2700 g 
 C. 3 giờ 15 phút = 195 giây D. dm2 = 100 cm2
Bài 3: Tính :
 a. 1 + = ..........................................................................................................
 ...........................................................................................................
b. - = ..........................................................................................................
 ...........................................................................................................
c. 1 : = ..........................................................................................................
 ...........................................................................................................
d. = ..........................................................................................................
 ...........................................................................................................
Bài 4: Tìm x : 
a. = 
.
.
.
.
.
b. : = 
.
.
.
.
.
Bài 5 : (2 điểm) Một mảnh đất hình chữ nhật có chiều dài hơn chiều rộng 24 m và chiều rộng bằng chiều dài.
a. Tính chiều dài, chiều rộng của mảnh vườn.
b. Tính diện tích mảnh vườn.
Bài 6: Chỗ dấu chấm hỏi là phân số nào ?
 4 15 12
 10 20 30
ĐÁP ÁN
MÔN TIẾNG VIỆT 
A. BÀI KIỂM TRA ĐỌC: 10 điểm
I. Đọc thành tiếng: (5 điểm) Cho học sinh bốc thăm các bài tập đọc đã học từ đầu học kỳ 2 đến cuối học kỳ 2.
+ Đọc đúng tiếng, đúng từ: 1 điểm (đọc sai từ 2 đến 4 tiếng: 0,5 điểm, đọc sai quá 5 tiếng: 0 điểm)
+ Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu và các cụm từ cho rõ nghĩa: 1 điểm (ngắt nghỉ hơi không đúng từ 2 đến 3 chỗ: 0,5 điểm, ngắt nghỉ hơi không đúng từ 4 chỗ trở lên: 0 điểm)
+ Biết thể hiện cảm xúc trong giọng đọc: 1 điểm (giọng đọc chưa thể hiện rõ cảm xúc: 0,5 điểm; giọng đọc không thể hiện đúng cảm xúc: 0 điểm).
+ Đọc đúng tốc độ (90 tiếng/phút): 1 điểm 
+ Trả lời đúng câu hỏi: 1 điểm
II/ Đọc hiểu: (5 điểm) Mỗi ý trả lời đúng: 0,5 điểm 
 1 : ý c
 2 : ý a
 3 : ý a
 4 : ý c
 5: ý a
 6 : ý b
 7 : ý b; HS không ghi đúng 4 tính từ ( nhỏ; thấp; ngắn; vàng) chỉ được 0,5 điểm.
 8 : ý c; HS không ghi đúng 4 danh từ ( Cú; Hoàng; Tư Khởi; Ô) chỉ được 0,5 điểm.
B. BÀI KIỂM TRA VIẾT: 10 điểm
1/ Chính tả ( nghe viết): 5 điểm 
Cái chàng Dế Choắt , người gầy gò và dài lêu nghêu như một dã nghiện thuốc phiện. Ðã thanh niên rồi mà cánh chỉ ngắn ngủn đến giữa lưng, hở cả mạng sườn như người cởi trần mặc áo gi-lê. Ðôi càng bè bè nặng nề, trông đến xấu. Râu ria gì mà cụt có một mẩu và mặt mũi thì lúc nào cũng ngẩn ngẩn ngơ ngơ.
Trích Tô Hoài
- Bài viết không mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng, đúng cỡ chữ, trình bày sạch, đẹp : 5 điểm.
- Bài không mắc lỗi chính tả nhưng chữ viết chưa rõ ràng, trình bày chưa sạch, đẹp trừ 01 điểm toàn bài.
- Trong bài viết cứ mắc 01 lỗi chính tả (sai, lẫn phụ âm đầu hoặc vần, dấu thanh, không viết hoa đúng quy định) trừ 0,5 điểm.
	2/ Tập làm văn : 5 điểm
	- Bài văn tả con vật đảm bảo các yêu cầu sau được : 5 điểm
	+ Con vật đó có thể là con vật nuôi trong nhà em hoặc của nhà hàng xóm.. ,...... 
 + Đủ các phần (mở bài, thân bài, kết bài) diễn đạt thành câu, lời tả sinh động, tự nhiên, thể hiện được tình cảm đối với con vật được tả, độ dài bài viết từ 12 câu trở lên.
	+ Viết câu đúng ngữ pháp, dùng từ đúng, không mắc lỗi chính tả.
	+ Chữ viết rõ ràng, trình bày bài sạch sẽ. 
	- Tùy theo mức độ sai sót về ý, diễn đạt và chữ viết, có thể cho các mức điểm : 4,5; 4,0; 3,5; 3.0; 2,5; 2,0; 1,5; 1,0).
MÔN TOÁN 
Bài 1 : 3 điểm (mỗi ý đúng: 0.5 điểm; riêng ý 1, 2 mỗi ý : 0,25 điểm)
1 : ý C
2 : ý D
3 : ý C
4: ý D
5 : ý A
6 : ý C
7. ý B
Bài 2 : 1 điểm ( Điền đúng Đ, S vào mỗi ô trống : 0,25 điểm )
 a. Đ b. Đ c. S d. S	
Bài 3 : 2 điểm ( tính đúng kết quả mỗi phép tính được: 0,5 điểm)
a) 
a) 
Bài 4 : 1 điểm ( Thực hiện và đúng các bước tìm x mỗi bài: 0,5 điểm)
Bài 5 : 2 điểm : Giải bài toán
 - Vẽ được , đúng sơ đồ : 0,25 điểm
 - Hiệu số phần và giá trị một phần: 0,25 điểm
 - Lời giải và phép tính đúng chiều dài, chiều rộng :1 điểm
 - Lời giải và phép tính đúng diện tích :0,5 điểm
Bài 6: 1 điểm: Số cần điền vào chỗ dấu ? là : 
Trường Tiểu học 
Lớp: Bốn/ ..
Họ và tên: 
Thứ  ngày  tháng  năm 2011
KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ 2 NĂM HỌC 2010 - 2011
Môn: Khoa học
Thời gian: ..
Điểm
Lời phê của giáo viên
PHẦN I (4 điểm)
A . Khoanh tròn vào chữ cái (A, B, C, D) trước ý trả lời đúng nhất:
Câu 1. Mắt ta nhìn thấy một vật khi nào? 
A. Khi vật phát ra ánh sáng. B. Khi vật đó được chiếu sáng.
 C. Khi mắt ta chiếu ánh sáng vào vật. D. Khi vật đó trong bóng tối.
Câu 2. Tại sao không nên để nhiều hoa tươi và cây cảnh trong phòng ngủ đóng kín cửa?
A. Vì hoa tươi toả ra mùi hương làm ta mất ngủ.
B. Vì hoa và cây hô hấp hút khí ô-xi, thải ra khí các-bô-níc làm con người thiếu ô-xi để thở.
C. Vì hoa và cây hút khí các-bô-níc, thải khi ô-xi.
D. Vì thiếu ánh sáng.
	Câu 3. Hiện tượng nước trong tủ lạnh biến thành đá là hiện tượng gì?
A. Ngưng tụ B. Bay hơi 
 C. Nóng chảy D. Đông đặc
 Câu 4. Những bông hoa ở hình bên có tên là hoa
 hướng dương vì ?
A. Những bông hoa này đều quay về một phía.
B. Những bông hoa này trông giống Mặt Trời.
C. Những bông hoa này đều hướng về phía Mặt Trời.
Câu 5. Vì sao khi trời rét, đặt tay vào một vật bằng đồng ta thấy lạnh hơn so với đặt tay vào vật bằng gỗ?
 A. Đồng dẫn nhiệt tốt hơn gỗ nên nhiệt từ tay ta truyền cho đồng nhiều hơn truyền cho gỗ. Vì vậy, tay ta có cảm giác lạnh hơn khi chạm vào vật bằng đồng.
 B. Đồng toả nhiệt lạnh cho tay nhiều hơn gỗ.
 C. Vật bằng đồng có nhiệt độ thấp hơn vật bằng gỗ.
 D. Đồng có chất lạnh, gỗ không có chất lạnh nên chạm tay vào vật bằng đồng khi trời rét ta có cảm giác lạnh hơn.
B/ Đúng ghi Đ, Sai ghi S vào ô trống trước những câu sau:
 Đọc sách dưới ánh sáng quá mạnh hay quá yếu thì cũng đều hại cho mắt.
2. Nhìn trực tiếp vào đèn pha xe máy đang bật sáng không ảnh hưởng 
 đến mắt.
3. Đội mũ rộng vành hoặc che ô, đeo kính râm khi đi ra ngoài
 trời nắng.
4. Chỉ có động vật kiếm ăn vào ban ngày mới cần ánh sáng mặt trời.
PHẦN II (6 điểm)
	Câu 1 (1,5đ): Chọn các từ có trong khung để điền vào chỗ ... của các câu sau cho phù hợp (Lưu ý một từ có thể sử dụng nhiều lần)
Ni-tơ, sự cháy, quá nhanh, không khí
	a/ Ô-xi trong không khí cần cho ........................................
	b/ Càng có nhiều .................................. thì càng có nhiều ô-xi và ........................ diễn ra lâu hơn.
	c/ .................................. trong không khí không duy trì sự cháy nhưng nó giữ cho sự cháy không diễn ra .......................................
Câu 2 (1,5đ): Để phát triển bình thường thì thực vật cần có đủ những điều kiện nào?
..........................................................................................................................................
Câu 3 (1đ): Tại sao có gió?
..........................................................................................................................................
Câu 4 (2đ): Đánh mũi tên và điền tên các chất còn thiếu vào chỗ ... để hoàn thành sơ đồ trao đổi thức ăn ở thực vật sau:
Hấp thụ
Thải ra
Thực vật
.............................
Các chất
khoáng khác
Ánh sáng mặt trời
.............................
.............................
Khí........................
Khí........................
Trường Tiểu học 
Lớp: Bốn/ ..
Họ và tên: 
Thứ  ngày  tháng  năm 2011
KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ 2 NĂM HỌC 2010 - 2011
Môn: Lịch sử + Địa lí
Thời gian: ..
Điểm
Lời phê của giáo viên
I. PHẦN LỊCH SỬ:
Câu 1: Khoanh tròn vào chữ đặt trước ý trả lời đúng:
1. Bia đá dựng ở Văn Miếu là để khắc tên tuổi người ? 
 a. Đỗ cử nhân	b. Đỗ tiến sĩ	 c. Đỗ tú tài
2. Nhà văn, nhà khoa học lớn thời Hậu Lê là ? 
	a. Lê Lợi	b. Nguyễn Trãi	c. Lương Thế Vinh
3. Nghĩa quân Tây Sơn tiến quân ra Thăng Long tiêu diệt họ Trịnh, thống nhất giang sơn vào năm nào? 
	a. 1786	b. 1789	c. 1879
4. Những thành thị nổi tiếng ở thế kỷ XVI - XVII là ? 	
a. Thăng Long, Hội An, Sài Gòn.
	b. Thăng Long, Phố Hiến, Quy Nhơn.
	c. Thăng Long, Phố Hiến, Hội An.
5. Vua Quang Trung đề cao chữ Nôm nhằm ?
	a. Phát triển kinh tế.
	b. Bảo tồn và phát triển chữ viết dân tộc.
	c. Bảo vệ chính quyền.
6. Vào thế kỷ XVI, nước ta lâm vào tình trạng bị chia cắt là do đâu ?
	a. Do nước ngoài xâm lược.
	b. Do nhân dân nổi dậy giành đất đai.
	c. Do cuộc tranh giành quyền lực của các phe phái phong kiến.
Câu 2. Nhà Hậu Lê đã làm gì để khuyến khích việc học tập ?
............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Câu 3. Nhà Nguyễn ra đời trong hoàn cảnh và thời gian nào ?
....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
II. PHẦN ĐỊA LÝ:
Câu 1: Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng.
Ở đồng bằng duyên hải miền Trung : 
A. Dân cư thưa thớt, chủ yếu là người kinh, người chăm.
B. Dân cư tập trung khá đông đúc, chủ yếu là người kinh, người chăm.
C. Dân cư tập trung đông đúc, chủ yếu là người kinh.
Ý nào dưới đây không phải là điều kiện để đồng bằng Nam Bộ trở thành vựa lúa vựa trái cây lớn nhất cả nước ? 
A. Đất đai màu mỡ, khí hậu nóng ẩm.
B. Có nhiều đất chua, đất mặn.
C. Người dân cần cù lao động.
3. Vùng có ngành công nghiệp phát triển mạnh nhất nước ta là ? 
A. Đồng bằng Nam Bộ.
B. Đồng bằng Bắc Bộ.
C. Cả hai ý A và B đều đúng.
4. Ở nước ta tài nguyên khoáng sản quan trọng nhất của thềm lục địa là?
A. Đồng, sắt. 
B. Nhôm, dầu mỏ và khí đốt.	 
C. Dầu mỏ và khí đốt. 
Câu 2: . Điền vào ô chữ Đ trước ý đúng, chữ S trước ý sai 
 a. Đồng bằng Nam Bộ là đồng bằng lớn thứ hai cả nước.
 b. Đồng bằng Nam Bộ do phù sa của hệ thống sông Mê Công và sông Đồng Nai 
 bồi đắp.
 c. Các đồng bằng duyên hải miền Trung nhỏ, hẹp với nhiều cồn cát và đầm phá.
 d. Nghề chính của cư dân đồng bằng duyên hải miền Trung là khai thác dầu khí 
 và trồng các loại rau xứ lạnh.
Câu 3: Em hãy nêu vai trò của Biển Đông đối với nước ta. .......Câu 4: Nêu một số hoạt động sản suất chủ yếu của người dân ở đồng bằng Nam Bộ.
...................
Đáp án
MÔN KHOA HỌC
PHẦN I : 4 điểm
A/ 3 điểm ( Khoanh vào mỗi câu trả lời câu 1,2,3,4 : 0,5 điểm; câu 5: 1 điểm)
 1. B ; 2. B ; 3. D ; 4. C ; 5: A
B/ 1 điểm ( Điền đúng chữ Đ, S vào mỗi ô trống : 0,25 điểm)
1. Đ ; 2. S ; 3. Đ ; 4. S 
PHẦN II : 6 điểm
 	Câu 1 (1,5đ) - Điền đúng các từ vào chỗ chấm mỗi câu : 0,5 điểm
Các từ cần điền là: Sự cháy, không khí, sự cháy, Ni tơ, quá nhanh. 
 	Câu 2 (1,5đ) : HS nêu đủ các điều kiện ..:được 1,5 điểm 
Câu 3 (1 đ) : HS nêu đúng nguyên nhân sinh ra gió: 1 điểm 
Câu 4 (2đ) : HS đánh đúng các mũi tên: 0,5 điểm
 Điền đúng các chất vào 5 ô còn thiếu : 1,5 điểm
Tùy theo mức độ làm bài của HS mà GV thống nhất cho điểm ở câu 2,3 phần II.
MÔN ĐỊA LÍ- LỊCH SỬ
I.PHẦN LỊCH SỬ: 5 điểm 
Câu 1: 3 điểm ( Đúng mỗi ý: 0.5 điểm) 
 Câu 1: b ; Câu 2: b 
 Câu 3: a ; Câu 4: c 
 Câu 5: b; Câu 6: c 
Câu 2. 1 điểm : Nhà Lê đã khuyến khích việc học tập là:
- Lập Văn Miếu, mở Quốc Tử Giám đào tạo nhân tài, trường có lớp học, chỗ ở, 
kho sách, thu nhận cả con em thường dân học giỏi.
- Ở địa phương có các trường công do nhà nước mở.
Câu 3. 1 điểm: Nhà Nguyễn ra đời trong hoàn cảnh:
- Sau khi vua Quang Trung mất, triều đại Tây Sơn suy yếu dần. Lợi dụng thời cơ đó, Nguyễn Ánh đã đem quân tấn công nhà Tây Sơn. 
- Năm 1802 triều Tây Sơn bị lật đổ. Nguyễn Ánh lên ngôi Hoàng đế lấy hiệu là Gia Long, định đô ở Phú Xuân ( Huế ).
II. PHẦN ĐỊA LÝ: 5 điểm
Câu 1: 2 điểm ( 0,5 điểm/ 1 ý đúng) 
 ý 1: b 
 ý 2: b	
 ý 3: a	
 ý 4: c 
Câu 2: 1 điểm (mỗi ý đúng 0,25đ) 
 Ý đúng: b, c ; Ý sai : a ,d
Câu 3: 1 điểm (mỗi ý đúng 0,25 điểm)
Điều hoà khí hậu 
Là kho muối vô tận
Khoáng sản, hải sản quý
Có bãi biển đẹp, nhiều vũng, vịnh thuận lợi cho việc phát triển du lịch, xây dựng các cảng biển.
Câu 4: 1 điểm (mỗi ý đúng 0,5 điểm)
- Trồng nhiều lúa gạo, cây ăn trái.
- Nuôi trồng và chế biến thủy sản, chế biến lương thực 

File đính kèm:

  • docTieng Viet.doc