Đề kiểm tra cuối học kì II Các môn Lớp 4 - Năm học 2013-2014 - Trường Tiểu học An Phú Tân A
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề kiểm tra cuối học kì II Các môn Lớp 4 - Năm học 2013-2014 - Trường Tiểu học An Phú Tân A, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Trường TH An Phú Tân A ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ II Năm học: 2013-2014. Mơn: KHOA HỌC – Lớp 4 Thời gian: (35 phút) Đề bài: PHẦN I: TRẮC NGHIỆM: Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng nhất Câu 1: (1 điểm) Nhiệt độ của cơ thể người là bao nhiêu? a.36oC b.37oC c.38oC Câu 2: (1 điểm) Động vật cần gì để sống? a.Nước uống c.Không khí e. Cả 4 ý trên b.Thức ăn d. Aùnh sáng Câu 3: (1 điểm) Khí các –bô- níc cần cho quá trình nào của thực vật? a.Hô hấp b.Quang hợp c.Trao đổi chất PHẦN I: TỰ LUẬN Câu 1: (3 điểm) Tại sao cĩ giĩ? Nêu tác hại do bão gây ra đối với đời sống con người và cách phịng chống bão. Câu 2: (2 điểm) Ánh sáng cĩ vai trị như thế nào đối với con người và động, thực vật? Câu 3: (2 điểm) Nêu vai trị của nhiệt đối với đời sống con người, động và thực vật Hết ĐÁP ÁN ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ II Năm học: 2013-2014. Mơn: KHOA HỌC – Lớp 4 Thời gian: (35 phút) PHẦN I: TRẮC NGHIỆM: Câu 1:b Câu 2:e Câu 3:b PHẦN II:TỰ LUẬN Câu 1: (3 điểm) Tại sao cĩ giĩ? Nêu tác hại do bão gây ra đối với đời sống con người và cách phịng chống bão. Khơng khí chuyển động từ nơi lạnh sang nơi nĩng tạo thành giĩ. Bão làm thiệt hại về người và của. Để phịng chống bão cần theo dõi bản tin thời tiết, tìm cách bảo vệ nhà cửa, cơ sở sản xuất; Cắt điện. Ở vùng biển, tàu thuyền khơng nên ra khơi và phải đến nơi trú ản an tồn. Câu 2: (2 điểm) Ánh sáng cĩ vai trị như thế nào đối với con người và động, thực vật? Vai trị của ánh sáng đối với đời sống con người và động, thực vật là: -Đối với đời sống con người: Ánh sáng giúp con người cĩ thức ăn, sưởi ấm và cho ta sức khỏe -Đối với động vật: Ánh sáng giúp động vật di chuyển, kiếm ăn và tránh kẻ thù. -Đối với thực: Ánh sáng giúp thực vật duy trì sự sống. Câu 3: (2 điểm) Nêu vai trị của nhiệt đối với đời sống con người, động và thực vật Nhiệt độ ảnh hưởng đến sự lớn lên, sinh sản và phân bố của động thực vật. Mỗi loại động vật, thực vật cĩ nhu cầu về nhiệt độ thích hợp. Nếu phải sống trong điều kiện nhiệt độ khơng thích hợp mà cơ thể khơng tự điều chỉnh được thì mọi sinh vật sẽ chết, kể cả con người. Hết Trường TH An Phú Tân A ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ II Năm học: 2013-2014. Mơn: LỊCH SỬ - ĐỊA LÍ – Lớp 4 Thời gian: (35 phút) PHẦN I: LỊCH SỬ TRẮC NGHIỆM: Đánh dấu x vào đặt trước câu trả lời đúng nhất: Câu1 :(1 điểm) Nhà Hậu Lê đã làm gì để quản lí đất nước? Vẽ bản đồ đất nước. Quản lí đất nước khong cần định ra pháp luật. Cho soạn Bộ luật Hồng Đức. Câu 2: (1 điểm) Nghĩa quân Tây Sơn tiến ra Thăng Long để làm gì? Lật đổ chính quyền họ Trịnh. Thống nhất giang sơn. Cả hai ý trên. TỰ LUẬN: Câu 1: (1,5 điểm) Bộ luật Hồng Đức cĩ những nội dung cơ bản nào? Câu 2: (1,5 điểm) Thời Hậu Lê trải qua các đời vua nào? Đời vua nào phát triển cao nhất? PHẦN II:ĐỊA LÍ TRẮC NGHIỆM Câu 1: (1 đđiểm)Thành phố Hồ chí Minh: Nằm bên sông Sài Gòn, có lịch sử trên 200 năm. Nằm bên sông Sài Gòn, có lịch sử trên 300 năm. Nằm bên sông Đồng Nai, có lịch sử trên 300 năm. Câu 2: (1 điểm) Đồng bằng duyên hải miền Trung nhỏ hẹp vì: Đồng bằng nằm ở ven biển Đồng bằng có nhiều cồn cát. Đồng bằng có nhiều đầm phá. Các dãy núi lan ra sát biển. TỰ LUẬN Câu 1: (1,5 điểm) Hãy nêu đặc điểm và vị trí của Thành phố Hồ Chí Minh. Câu 2: (1,5 điểm) Em hãy nêu tên các nhà máy đĩng tàu ở Hải Phịng và các sản phẩm của các nhà máy trên? Hết ĐÁP ÁN ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ II Năm học: 2013-2014. Mơn: LỊCH SỬ - ĐỊA LÍ – Lớp 4 Thời gian: (35 phút) PHẦN I: LỊCH SỬ PHẦN TRẮC NGHIỆM Câu 1:ý3 Câu 2:ý3 PHẦN TỰ LUẬN: Câu 1: (1,5 điểm) Bộ luật Hồng Đức cĩ những nội dung cơ bản nào? - Bảo vệ quyền lợi của vua, quan, địa chủ. - Bảo vệ chủ quyền quốc gia. - Khuyến kích phát triển kinh tế. - Giữ gìn truyền thống tốt đẹp của dân tộc. - Bảo vệ một số quyền lợi của phụ nữ. Câu 2: (1,5 điểm) Thời Hậu Lê trải qua các đời vua nào? Đời vua nào phát triển cao nhất? Các đời vua trải qua đĩ là: Lê Thái Tổ, Lê Thái Tơng, Lê Nhân Tơng, Lê Thánh Tơngvv. Đời vua nào phát triển cao nhất là đời vua Lê Thánh Tơng ( 1460- 1497) PHẦN II: ĐỊA LÍ PHẦN TRẮC NGHIỆM Câu 1:ý2 Câu 2:ý4 PHẦN TỰ LUẬN: Câu 1: (1,5 điểm) Hãy nêu đặc điểm và vị trí của Thành phố Hồ Chí Minh. - Ở phía Đơng bắc của đồng bằng Nam Bộ. - Giáp biển đơng và các tỉnh: Bà Rịa, vũng Tàu, Đồng Nai, Bình Dương, Tây Ninh, Long An, Tiền Giang. - Từ thành phố Hồ Chí Minh đi đến các tỉnh khác bằng đường Ơ tơ, đường sắt, đường sơng, đường biển, đường khơng. Câu 2: (1,5 điểm) Em hãy nêu tên các nhà máy đĩng tàu ở Hải Phịng và các sản phẩm của các nhà máy trên? - Các nhà máy : Bạch Đằng, Cơ khí Hạ Long, Cơ khí Hải Phịng. - Các sản phẩm: đĩng mới và sửa chữa các loại sà lan, ca nơ, tàu đánh cá, tàu du lịch, tàu chở khách trên sơng và trên biển, tàu vận tải hàng vạn tấn Hết TRƯỜNG TIỂU HỌC AN PHÚ TÂN A KIỂM TRA ĐỊNH KỲ CUỐI KỲ II Năm học : 2013-2014 Mơn : Tốn 4 Thời gian : 35 phút Đề bài: Bài 1 (2 điểm). Hãy khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng. a) Thương của phép chia 294 000 : 70 là số cĩ mấy chữ số. A. 3 chữ số B. 4 chữ số C. 5 chữ số D. 6chữ số b)Trên bản đồ tỉ lệ 1: 1 000, quãng đường A đến B đo được 4cm. Như vậy độ dài thật của quãng đường từ A đến B là : A. 20 000cm B. 2 000 C. 2 000dm D. 2m Bài 2 (2 điểm). Điền số thích hợp vào chỗ chấm. a) 8 000kg =..tấn b) thế kỉ = năm c) 1 600cm2 = .dm2 d) giờ =.phút Bài 3 (3 điểm). Tìm x : a) 80 x X = 3 200 b) x - c) x : Bài 4 (3 điểm). Một mảnh đất hình chữ nhật cĩ nửa chu vi là 144m. Biết chiều dài gấp 3 lần chiều rộng. Hỏi diện tích mảnh đất đĩ là bao nhiêu ? Hết HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA ĐỊNH KỲ CUỐI KỲ II Năm học : 2013-2014 Mơn : Tốn 4 Thời gian : 40 phút Bài 1. (2 điểm) - Mỗi câu : 1đ Bài 2. (2 điểm) - Mỗi câu : 0.5điểm Bài 3. (3 điểm) : Mỗi câu : 1đ Bài 4. (3 điểm) : Vẽ sơ đồ : 0.5đ Tổng số phần bằng nhau : 0.5đ Chiều dài : 0.5đ Chiều rộng : 0.5đ Diện tích :0.75đ ĐS : 0.25đ TRƯỜNG TIỂU HỌC AN PHÚ TÂN A KIỂM TRA ĐỊNH KỲ CUỐI KỲ II Năm học : 2013-2014 Mơn : Tiếng Việt 4 Thời gian : 20 phút Phần kiểm tra đọc : I/Đọc thầm bài : Gu-li-vơ ở xứ sở tí hon ( SGK lớp 4 tập II trang 167) Gu - li - vơ ở xứ sở tí hon. Trong một lần đi biển, Gu - li - vơ tình cờ lạc vào xứ sở của người Li - li - pút tí hon. Anh được vua nước Li - li - pút mời ở lại và trở thành một người khổng lồ giữa những người chỉ bé bằng ngĩn tay cái. Dưới đây là câu chuyện của anh. Một buổi sáng, ngài tổng tư lệnh bất ngờ đến thăm tơi. Đứng trên lịng bàn tay tơi, ngài báo tin nước láng giềng Bli - phút hùng mạnh đang tập trung hải quân bên kia eo biển, chuẩn bị kéo sang. Nhà vua lệnh cho tơi đánh tan hạm đội địch. Thế là tơi đi ra bờ biển. Quan sát bằng ống nhịm, tơi thấy địch cĩ độ năm mươi chiến hạm. Tơi bèn cho làm năm mươi mĩc sắt to, buộc vào dây cáp, rồi ra biển. Chưa đầy nửa giờ, tơi đã đến sát hạm đội địch. Quân trên tàu trơng thấy tơi, phát khiếp, nhảy ào xuống biển, bơi vào bờ. Tơi lấy dây cáp mĩc vào từng tàu chiến một rồi buộc tất cả đầu dây vào nhau, kéo về Li - li - pút. Khỏi phải nĩi nhà vua mừng như thế nào. Ngài cịn muốn nhân dịp này biến Bli - phút thành một tỉnh của nước ngài. Nhưng tơi cố thuyết phục ngài từ bỏ ý định ấy. Khoảng ba tuần sau, nước Bli - phút cử một đồn đại biểu sang thương lượng và hai bên đã kí một hịa ước lâu dài. Theo J. XUýP Đỗ Đức Hiểu dịch II.Dựa vào nội dung bài đọc, khoanh trịn vào chữ cái đặt trước ý trả lời đúng nhất cho mỗi câu hỏi dưới đây: 1. Nhân vật chính trong đoạn trích tên là gì ? a. Li-li-pút b. Gu-li-vơ c. Khơng cĩ tên 2. Cĩ những nước tí hon nào trong đoạn trích này ? a. Li-li-pút b. Bli-pút c. Li-li-pút, Bli-pút 3. Nước nào định đem quân xâm lược nước láng giềng ? a. Li-li-pút b. Bli-pút c. Cả hai nước 4. Vì sao khi trơng thấy Gu-li-vơ, quân địch “phát khiếp”? a. Vì thấy người lạ. b. Vì trơng thấy Gu-li-vơ quá to lớn. c. Vì Gu-li-vơ mang theo nhiều mĩc sắt. 5. Nghĩa của chữ hịa trong hịa ước giống nghĩa của chữ hịa nào dưới đây ? a. Hịa nhau b. Hịa tan c. Hịa bình 6. Câu Nhà vua lệnh cho tơi đánh tan hạm đội địch là loại câu gì ? a. Câu hỏi b. Câu kể c. Câu khiến 7. Chủ ngữ trong câu : Quân trên tàu trơng thấy tơi, phát khiếp là ? a. Tơi b. Trơng thấy c. Quân trên tàu Hết TRƯỜNG TIỂU HỌC AN PHÚ TÂN A KIỂM TRA ĐỊNH KỲ CUỐI KỲ II Năm học : 2013-2014 Mơn : Tiếng Việt 4 Thời gian : 20 phút Phần kiểm tra viết : I. Chính tả (Nghe - viết): (5đ) Bài : Trăng lên (Trang 170 – TV4/II) Trăng lên Ngày chưa tắt hẳn, trăng đã lên rồi. Mặt trăng trịn, to và đỏ, từ từ lên ở chân trời, sau rặng tre đen của làng xa. Mấy sợi mây con vắt ngang qua, mỗi lúc mảnh dần, rồi đứt hẳn. Trên quãng đồng ruộng, cơn giĩ nhẹ hiu hiu đưa lại, thoang thoảng những hương thơm ngát. II/ Tập làm văn : (5đ) §Ị bµi : Đề bài: Tả một cây cĩ bĩng mát (hoặc cây ăn quả) mà em thích. ĐÁP ÁN KIỂM TRA ĐỊNH KỲ CUỐI KỲ II Năm học : 2013-2014 Mơn : Tiếng Việt 4 Thời gian : 20 phút A/ Phần kiểm tra đọc : Câu 1 , 2, 3, 4 : Mỗi câu 0.5điểm Câu 5, 6,7 : Mỗi câu 1 điểm B/ Phần kiểm tra viết : I. Chính tả (Nghe - viết): (5đ) - Bài viết khơng mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng, trình bày đúng đoạn văn đạt 5 điểm. - Mỗi lỗi chính tả trong bài viết (sai - lẫn phụ âm đầu hoặc vần, thanh; khơng viết hoa đúng quy định), trừ 0,5 điểm. - Nếu chữ viết khơng rõ ràng, sai về độ cao, khoảng cách, kiểu chữ hoặc trình bày bẩn, trừ 1 điểm tồn bài. II/ Tập làm văn : (5điểm) 1- Mở bài: (1 điểm) Giới thiệu được cây sẽ tả là cây cĩ bĩng mát (hoặc cây ăn quả) cĩ từ bao giờ? do ai trồng? trồng ở đâu? 2- Thân bài: (3 điểm) a) Tả bao quát từ xa: + Hình dáng tầm vĩc của cây như thế nào? (cao thấp, to, nhỏ, dáng thẳng hay nghiêng, xum xuê hay thua thớt) b) Tả các bộ phận khi đến gần: + Thân cây, cành lá, rễ hoa quả như thế nào? + Màu sắc hương thơm, mùi vị của cành lá hoa quả + Mơi trường xung quanh cây như thế nào ? (con người, chim chĩ, thời tiết) 3- Kết bài: (1 điểm) Suy nghĩ của em về cây đĩ : ích lợi của cây và trách nhiệm của em trong việc bảo vệ và chăm sĩc cây.
File đính kèm:
- DE THI KHOI 4 UT HK2.doc