Đề kiểm tra cuối học kì II Địa lí Lớp 4 - Đề số 2

doc4 trang | Chia sẻ: thuongnguyen92 | Lượt xem: 289 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề kiểm tra cuối học kì II Địa lí Lớp 4 - Đề số 2, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Trường : KIỂM TRA CUỐI HK II
Họ và tên: MÔN ĐỊA LÍ KHỐI 4
Lớp: 
 Thời gian: 40 phút
Điểm
Lời phê
GV coi:...........
GV chấm:..
Câu 1 . Khoanh tròn vào trước ý trả lời đúng cho mỗi câu hỏi sau:
a . Ý nào dưới đây không phải là điều kiện để đồng bằng Nam Bộ trở thành vựa lúa, vựa trái cây lớn nhất cả nước?
 A . Đất đai màu mỡ, khí hậu nóng ẩm
 B . Có nhiều đất chua, đất mặn
 C . Người dân cần cù lao động 
b . Ở nước ta, tài nguyên khoáng sản quan trọng nhất của thềm lục địa là:
 A . Đồng , sắt
 B . Nhôm , dầu mỏ và khí đốt
 C . Dầu mỏ và khí đốt
 c . Đồng bằng duyên hải miền Trung nhỏ hẹp vì:
 A . Đồng bằng có nhiều cồn cát. 
 B . Các dãy núi lan ra sát biển. 
 C . Đồng bằng có nhiều đầm, phá. 
 D . Đồng bằng nằm ở ven biển.
d . Huế là thành phố du lịch vì có:
 A . Sông chảy qua thành phố.
 B . Khí hậu quanh năm mát mẻ.
 C . Nhiều nghành công nghiệp.
 D . Cảnh thiên nhiên đẹp và nhiều công trình kiến trúc cổ có giá trị nghệ thuật cao. 
Câu 2: Hãy điền vào ô chữ Đ trước ý đúng, chữ S trước ý sai.
 a) Đồng bằng Nam Bộ là đồng bằng lớn thứ hai cả nước. 
 b) Đồng bằng Nam Bộ do phù sa của hệ thống sông Mê Công và Đồng Nai bồi đắp. 
 c) Các đồng bằng duyên hải miền Trung nhỏ, với những cồn cát và đầm phá.
 d) Nghề chính của cư dân đồng bằng duyên hải miền Trung là khai thác dầu khí và trồng cát loại rau xứ lạnh.
Câu 3: Hãy nối tên các thành phố ở cột A với các thông tin ở cột B sao cho phù hợp.
 A	 B
a) Là trung tâm kinh tế, văn hóa và khoa học quan trọng của đồng bắng sông Cưu Long.
Thành phố 
Hồ Chí Minh	
 2. Thành phố Cần Thơ
b) Là thành phố cảng lớn, đầu của nhiều tuyến đường giao thông ở đồng bằng duyên hải miền Trung.
3. Thành phố Huế
c) Là thành phố và trung tâm công nghiệp lớn nhất cả nước.
4. Thành phố Đà Nẵng
d) Thành phố nổi tiếng với các kiến trúc cung đình , thành quách, đền miếu, lăng tẩm, . . . của cátvua triều Nguyễn.
Câu 4: Điền từ lớn nhất, thủy sản, hải sản, dày đặc vào chỗ trống thích hợp:
 Đồng bằng Nam Bộ thuận lợi cho việc nuôi và đánh bắt (a) , vì ở đây vùng biển có nhiều (b) ..và mạng lưới sông ngòi (c). Đồng bằng Nam Bộ là vùng có sản lượng thủy sản (d) cả nước.Thủy sản của đồng bằng được tiêu thụ ở nhiều nơi trong nước và trên thế giới.
Câu 5: Em hãy nêu vai trò của Biển Đông đối với nước ta?
 HƯỚNG DẪN CHẤM MÔN ĐỊA LÍ LỚP 4
Câu 1 : (2đ) Mỗi ý đúng 0,5 điểm.
 Câu a :Khoanh vào B . Có nhiều đất chua, đất mặn
 Câu b :Khoanh vào C . Dầu mỏ và khí đốt 
 Câu c :Khoanh vào B . Cátdãy núi lan ra sát biển. . 
 Câu d :Khoanh vào D . Cảnh thiên nhiên đẹp và nhiều công trình kiến trúc cổ có giá trị nghệ thuật cao. 
Câu 2 : ( 2đ) Điền đúng vào mỗi chỗ trống được 0,5 điểm.
S
 a) Đồng bằng Nam Bộ là đồng bằng lớn thứ hai cả nước. 
Đ
 b) Đồng bằng Nam Bộ do phù sa của hệ thống sông Mê Công và Đồng Nai bồi đắp. 
Đ
 c) Cátđồng bằng duyên hải miền Trung nhỏ, với những cồn cát và đầm phá.
S
 d) Nghề chính của cư dân đồng bằng duyên hải miền Trung là khai thác dầu khí và trồng các loại rau xứ lạnh.
Câu 3 : (2đ ) Nối đúng mỗi ý ở cột A với mỗi ý ở cột B được 0,5điểm
 A	 B
Thành phố 
Hồ Chí Minh	
a) Là trung tâm kinh tế, văn hóa và khoa học quan trọng của đồng bắng sông Cưu Long.
 2. Thành phố Cần Thơ
b) Là thành phố cảng lớn, đầu của nhiều tuyến đường giao thông ở đồng bằng duyên hải miền Trung.
3. Thành phố Huế
c) Là thành phố và trung tâm công nghiệp lớn nhất cả nước.
4. Thành phố Đà Nẵng
d) Thành phố nổi tiếng với cátkiến trúc cung đình , thành quách, đền miếu, lăng tẩm, . . . của cátvua triều Nguyễn.
Câu 4: : ( 2đ) Điền đúng vào mỗi chỗ trống được 0,5 điểm.
 thủy sản
 hải sản
 dày đặc 
 lớn nhất 
Câu 5: (2 điểm) Viết đúng mỗi ý 0,5 điểm. 
Kho muối vô tận
Có nhiều khoáng sản, hải sản quý
Điều hòa khí hậu
Có nhiều biển đẹp, nhiều vũng , vịnh thuận lợi cho phát triển du lịch và xây dựng cát cảng biển. 

File đính kèm:

  • docDe Kiem tra cuoi Hoc ky IIDia Ly lop 42.doc