Đề kiểm tra cuối học kì II - Môn Sinh học lớp 8

doc3 trang | Chia sẻ: hong20 | Lượt xem: 444 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề kiểm tra cuối học kì II - Môn Sinh học lớp 8, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
	ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II MÔN SINH HỌC 8
I. Mục tiêu:
	- Chủ đề 1: Bài tiết và cấu tạo hệ bài tiết
	- Chủ đề 2: Đại não
	- Chủ đề 3: Cơ quan phân tích thị giác
	- Chủ đề 4: Phản xạ không điều kiện và phản xạ có điều kiện
	- Chủ đề 5: Đại dịch AIDS - Thảm họa của loài người
II. Hình thức:
	Tự luận
III. Đối tượng:
	Dành cho HS trung bình, khá
IV. Ma trận:
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Tổng
Cấp thấp
Cấp cao
1. Bài tiết
(3 tiết)
- Nêu rõ vai trò của sự bài tiết
1 câu
1Đ = 10%
1Đ=10%
1Đ = 100%
3. Thần kinh và giác quan
(12 tiết)
- Phân biệt PXCĐK và PXCĐK. Nêu rõ ý nghĩa của các phản xạ này đối với đời sống của sinh vật nói chung và con người nói riêng
- Phòng các bệnh tật về mắt
2 Câu
6Đ = 60%
6Đ=60%
4Đ = 70%
2Đ = 30%
4. Nội tiết
(5 tiết)
- Phân biệt tuyến nội tiết với tuyến ngoại tiết
1 câu
1Đ = 10%
1Đ=10%
1Đ = 100%
5. Sinh sản
( 7 tiết)
- Trình bày những điều kiện cần để trứng được thụ tinh và phát triển thành thai
1 câu
2Đ = 20%
2Đ = 20%
2Đ = 100%
Tổng
3 câu
4Đ = 40%
1 câu
4Đ = 40%
1 câu
2Đ = 20%
5 câu
10Đ = 100%
IV. Đề kiểm tra
Câu 1: Bài tiết đóng vai trò như thế nào với cơ thể sống? (1Đ)
Câu 2: Phân biệt phản xạ không điều kiện với phản xạ có điều kiện? Cho ví dụ? (4Đ)
Câu 3: Phải làm gì để hạn chế tật cận thị của học sinh trong trường học? (2Đ)
Câu 4: Tuyến nội tiết và tuyến ngoại tiết có điểm nào khác nhau ? (1Đ)
Câu 5: Nêu điều kiện để trứng được thụ tinh và phát triển thành thai? ( 2Đ)
V.Đáp án:
Câu 1: (1Đ)
 Vai trò của sự bài tiết:
- Giúp cơ thể thải các chất cặn bã do hoạt động trao đổi chất của tế bào tạo ra và các chất dư thừa?
- Đảm bảo tính ổn định của môi trường trong
Câu 2:(4Đ)
Phản xạ không điều kiện
Phản xạ có điều kiện
- Trả lời các kích thích tương ứng hay kích thích không điều kiện
- bẩm sinh
- Bền vững
- Có tính chất di truyền, mang tính chủng loại
- Số lượng hạn chế
- Cung phản xạ đơn giản
- Trung ương nằm ở trụ não, tủy sống
Vd: Trời rét mưa tím tái, người run cầm cập và sởn gai óc
- Trả lời các kích thích bất kì hay kích thích có điều kiện
- Hình thành trong đời sống cá thể
- Dễ mất khi không được củng cố
- Không có tính chất di truyền, mang tính cá thể
- Số lượng không hạn định
- Hình thành đường liên hệ thần kinh tạm thời
- Trung ương nằm ở vỏ đại não
Vd: Chẳng dại gì mà chơi/ đùa với lửa
Câu 3: (2Đ)
 Để hạn chế tật cận thị của học sinh trong trường học cần phải:
- Giữ đúng khoảng cách giữa mắt và chữ
- Không ngồi học ở nơi thiếu ánh sáng hoặc ánh sáng quá mạnh
- Ăn đầy đủ các chất dinh dưỡng, đặc biệt là các vitamin tốt cho mắt
- Tập thể dục thường xuyên, vừa sức 
Câu 4: (1Đ)
Tuyến ngoại tiết
Tuyến nội tiết
- Kích thướt lớn
- Có ống dẫn đổ chất tiết ra ngoài
- Lượng chất tiết nhiều nhưng hoạt tính không mạnh
- không có
- Thường có kích thướt nhỏ
- không có ống dẫn, chất tiết được ngấm thẳng vào máu
- Lượng hoocmon tiết ra ít nhưng có hoạt tính mạnh
- Có tác dụng điều khiển, điều hoà, phối hợp hoạt động của các cơ quan
Câu 5: (2Đ)
 Điều kiện để trứng thụ tinh và phát triển thành thai:
- Trứng gặp được tinh trùng
- Trứng đã thụ tinh và làm tổ trong niệm mạc tử cung

File đính kèm:

  • docDe kiem tra cuoi ky IISinh hoc lop 8.doc