Đề kiểm tra cuối học kì II - Môn: Sinh học lớp 9

doc3 trang | Chia sẻ: hong20 | Lượt xem: 693 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề kiểm tra cuối học kì II - Môn: Sinh học lớp 9, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đề kiểm tra cuối học kì II
Năm học 2007 - 2008
Môn: Sinh học lớp 9
Thời gian: 45 phút
Bảng ma trận:
Nội dung kiểm tra
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Câu
Điểm
TNKQ
TL
TNKQ
TL
TNKQ
TL
ứng dụng di truyền học
1
1
1
Sinh vật và nôI trường
1,5
1
1,5
Hệ sinh thái
1,5
3
1,5
Con người và môI trường
3,5
2
3,5
Bảo vệ môI trường
2,5
1
2,5
2 câu = 3,5 điểm
5 câu = 5 điểm
1 câu 1,5 điểm
8
10
II.Đề kiểm tra học kì II môn sinh 9
Phần câu hỏi trắc nghiệm: 4 điểm
Câu 1: (1 điểm) Khoanh tròn vào câu trả lời đúng nhất
Tự thụ phấn và giao phối cận huyết có ý nghĩa:
Tạo dòng thuần.
Củng cố và giữ ổn định những tính trạng mong muốn
Đánh giá được kiểu gen, loại bỏ những gen xấu.
Cả a, b, c
Câu 2 (1,5 điểm)
Các yếu tố sau là những đặc điểm của cây ưu sáng và cây ưu bóng. Em hãy chọn ra những đặc điểm phù hợp cho từng loại cây
Thân gỗ cao to.
Lá to màu xanh sẫm
Tán cây to mọc phần ngọn cây
Tán cây vừa và nhỏ, dạng lùn, bụi
Tán cây thấp nhỏ, mềm
Lá nhỏ, xanh nhạt
Câu 3 (1,5điểm) Khoanh tròn vào câu trả lời đúng nhất
Dấu hiệu nào sau đây không phảI là dấu hiệu đặc trưng của 1 quần thể.
	a. Mật độ	c. Độ đa dạng
	b. Cấu trúc tuổi	d. Tỉ lệ đực cái
2. Đặc điểm nào sau đây không đúng với kháI niệm quần thể.
 a. Nhóm cá thể cùng loài có lịch sử phát triển chung
 b. Tập hợp ngẫu nhiên nhất thời
 c. Có khả năng sinh sản
 d. Có quan hệ với môI trường
3. Mối quan hệ gắn bó trong quần xã sinh vật là nhờ mối quan hệ:
	a. Hợp tác	c. Dinh dưỡng
	b. Cộng sinh	d. Hội sinh
B. Phần câu hỏi tự luận: 6 điểm
Câu 1: (2,5 điểm)
Hoạt động chặt phá rừng bừa bãI và gây cháy rừng sẽ dấn đến hậu quả nghiêm trọng? Theo em đó là những hậu quả gì?
Câu 2: (3,5 điểm)
Kể tên những tác nhân chủ yếu gây ô nhiễm môI trường? Để khắc phục hạn chế môI trường bị ô nhiễm cần có những biện pháp như thế nào?
Hướng dẫn chấm đề kiểm tra học kì II
	Môn sinh 9 năm 2007 - 2008
Phần câu hỏi trắc nghiệm: 4 điểm
Câu1: Chọn câu d (1 điểm)
Câu 2: (1,5 điểm)
- Cây ưa sáng chọn : a, c, g	(0,75 điểm)
- Cây ưa bóng chọn : b, d, e	(0,75 điểm)
	(Mỗi ý đúng 0,25 điểm)
Câu 3: (1,5 điểm)
	1. Chọn c	(0,75 điểm)
 	2. Chọn b	0,75 điểm)
	3. Chọn c	(0,75 điểm)
B. Phần câu hỏi tự luận: 6 điểm
Câu 1: (2,5điểm)
Chặt phá rừng bừa bãI và gây cháy rừng sẽ gây dựng hậu quả sau:
Mất cây rừng gây xói mòn lở đất
Không có cây rừng cản khi mưa gây lũ quét, ô nhiễm môI trường, mất tài sản và ảnh hưởng tính mạng con người.
Nước không thấm được sâu, lượng nước ngầm giảm.
Mất nhiều loài sinh vật, mất nơI ở làm giảm sự đa dạng sinh học, và mất cân bằng sinh thái.
	(Mỗi ý đúng 0,5 điểm)
Câu 2: (3,5 điểm)
*Các tác nhân chủ yếu gây ô nhiễm môI trường là:
- Khí thảI công nghiệp và khí thảI sinh do phương tiện giao thông, do các nhà máy, khu công nghiệp, do hoạt động đun nấu của con người.
- Do hoá chất, thuốc bảo vệ thực vật và chất độc hoá học
- Do chất phóng xạ của các nhà máy điện nguyên tử và các vụ thử vũ khí nhạt nhân.
- Do chất thảI rắn từ các bệnh viện, xây dựng, túi ni lông, chất thảI công nghiệp, nông nghiệp.
- Ô nhiễm do vi sinh vật: Giun sán, ruồi muỗi, bệnh dịch 
	(Mỗi tác nhân đúng 0,5 điểm)
*Các biện pháp khắc phục hạn chế ô nhiễm môI trừng là:
- Hạn chế ô nhiễm không khí là trồng nhiều cây xanh, xây dựng các vườn hoa, công viên đẩy mạnh trồng rừng.
- Hạn chế ô nhiễm nguồn nước: Xây dựng các nhà máy xử lí chất thảI trước khi đổ ra sông biển.
- Hạn chế không lạm dụng thuốc bảo bệ thực vật, chống chiến tranh vũ khí hoá học.
- Hạn chế chất thảI rắn: Thu gom phân loại và sử lí, táI chế
	(Mỗi biện pháp đúng 0,5 điểm)

File đính kèm:

  • docKiem tra cuoi HK2 2007 2008.doc