Đề kiểm tra cuối học kì II môn: Tiếng Việt Khối 1 năm học: 2013 - 2014
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề kiểm tra cuối học kì II môn: Tiếng Việt Khối 1 năm học: 2013 - 2014, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Họ và tên : ....................................... ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II Trường: ............................................ MÔN: TIẾNG VIỆT CNGD- KHỐI 1 Lớp: ................................................. Năm học: 2013- 2014. Thời gian : 60 phút. Điểm: Điểm đọc:.................. Điểm viết:.................. Điểm TB cộng: ......... Lời phê: GV coi kiểm tra:....................................... GV chấm kiểm tra: .................................. A. Kiểm tra kĩ năng đọc: (10 điểm) I. Đọc: (8 điểm) Cho học sinh đọc bài thơ “Khi mẹ vắng nhà” : Khi mẹ vắng nhà Khi mẹ vắng nhà, em luộc khoai Khi mẹ vắng nhà, em cùng chị giã gạo Khi mẹ vắng nhà, em thổi cơm Khi mẹ vắng nhà, em nhổ cỏ vườn Khi mẹ vắng nhà, em quét sân và quét cổng. Sớm mẹ về, thấy khoai đã chín Buổi mẹ về, gạo đã trắng tinh Trưa mẹ về, cơm dẻo và ngon Chiều mẹ về, cỏ đã quang vườn Tối mẹ về, cổng nhà sạch sẽ. Trần Đăng Khoa II. Đọc hiểu: (2 điểm) Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước ý trả lời đúng. Câu 1. Ai vắng nhà? a. Mẹ b. Chị c. Em Câu 2. Khi mẹ vắng nhà, bé làm những việc gì? a. Luộc khoai, giã gạo, thổi cơm. b. Nhổ cỏ, quét sân, quét cổng. c. Cả 2 ý trên. B. Kiểm tra kĩ năng viết: (10 điểm) I. Nghe viết: (8 điểm) Giáo viên đọc cho học sinh viết bài chính tả “Tuyên ngôn độc lập” SGK Tiếng Việt CNGD tập 3, trang 84 (đoạn từ“ Nước Việt Nam ... độc lập ấy”.) II. Bài tập chính tả: (2 điểm) 1. Điền chữ tr hoặc ch vào chỗ chấm cho thích hợp: cây .e nải ..uối 2. Điền vần im hay iêm con ch...... lúa ch.. III. Đưa các tiếng vào mô hình phân tích tiếng: (không tính điểm) chân, điện, quà, xuân 1. Vần có âm đệm và âm chính 2. Vần có âm chính và âm cuối 3. Vần có âm đệm, âm chính và âm cuối 4. Vần có nguyên âm đôi ĐÁP ÁN MÔN TIẾNG VIỆT CNGD- KHỐI 1- CUỐI HỌC KÌ II. Năm học: 2012- 2013. A. Đo nghiệm năng lực đọc: (10 điểm) I. Đọc: (8 điểm) - Đọc đúng, lưu loát toàn bài, rõ ràng (đúng tiếng, ngắt nghỉ đúng câu, lưu loát, tốc độ tối thiểu 30 tiếng / phút): (8 điểm) - Mỗi lỗi đọc sai, đọc thừa, đọc thiếu hoặc không đọc được (dừng quá 5 giây / từ ngữ): trừ 0,25 điểm. II. Đọc hiểu: (2 điểm) Khoanh đúng mỗi câu được 1 điểm: Câu 1: ý a. Câu 1: ý c. B. Đo nghiệm chính tả (10 điểm): I. Nghe viết (8 điểm) Viết sai mẫu chữ hoặc sai chính tả mỗi chữ trừ 0,25 điểm. Trình bày: 1 điểm II. Bài tập (2 điểm): Điền đúng mỗi từ được 0,5 điểm. 1. cây tre, nải chuối. 2. con chim, lúa chiêm. III. Đưa các tiếng vào mô hình phân tích tiếng: bài tập này không tính điểm. 1. quà 2. chân 3. xuân 4. điện
File đính kèm:
- De kiem tra cuoi ky 2 Tieng Viet lop 1 CNGD.doc