Đề kiểm tra cuối học kì II Tiếng việt Lớp 1 - Năm học 2008-2009 - Phòng GD&ĐT Đồng Xoài
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề kiểm tra cuối học kì II Tiếng việt Lớp 1 - Năm học 2008-2009 - Phòng GD&ĐT Đồng Xoài, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
UBND THỊ XÃ ĐỒNG XOÀI KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ II PHÒNG GIÁO DỤC-ĐÀO TẠO Môn Tiếng Việt (đọc) : Lớp 1 Năm học : 2008 – 2009 Họ và tên : .......................................................... Lớp : .................. ................. Trường : ............................................................... GT 1 : ................................................. GT 2 : ................................................. ------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------ Điểm bằng số (bằng chữ) Nhận xét : .................................................... ...................................................... Giám khảo 1. Đọc đúng đoạn văn sau : (6 điểm) VE VÀ KIẾN Ve và Kiến cùng sống trên cây nhưng mỗi người một nết. Kiến chăm chỉ làm việc suốt ngày. Thức ăn kiếm được ăn không hết, Kiến để dành phòng khi mùa đông. Ve thì nhởn nhơ ca hát suốt cả mùa hè. Mùa đông đến, thức ăn khan hiếm, Ve đói đành tìm Kiến xin ăn. Kiến cho Ve ăn rồi hỏi Ve làm gì suốt cả mùa hè. Ve đáp : - Tôi ca hát. Kiến bảo: - Ca hát là tốt nhưng cũng cần phải chăm lao động. 2. Em hãy tìm trong bài và đọc lên những chữ có dấu ngã (1 điểm) Khoanh tròn vào chữ cái trước ý trả lời đúng : (Thời gian 15 phút) 3. Tính nết của Ve như thế nào ? (1,5 điểm) a. chăm chỉ b. lười biếng c. biết lo xa 4. Câu chuyện khuyên em điều gì ? (1,5 điểm) a. Biết vui chơi nhưng phải chăm lao động. b. Cần phải vui chơi ca hát. c. Không cần chăm chỉ lao động. UBND THỊ XÃ ĐỒNG XOÀI KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ II PHÒNG GIÁO DỤC-ĐÀO TẠO Môn Tiếng Việt (viết) : Lớp 1 Năm học : 2008 – 2009 Thời gian làm bài : 35 phút (không kể phát đề) Họ và tên : .......................................................... Lớp : .................. ................. Trường : ............................................................... GT 1 : ................................................. GT 2 : ................................................. ------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------ Điểm bằng số (bằng chữ) Nhận xét : .................................................... ...................................................... Giám khảo I. Chép đúng chính tả đoạn văn sau (8 điểm) : Mùa thu ở vùng cao Đã sang tháng tám. Mùa thu về, vùng cao không mưa nữa. Trời xanh trong. Những dãy núi dài xanh biếc. Nước chảy róc rách trong khe núi. Đàn bò đi ra đồi, con vàng, con đen. II. Bài tập (2 điểm ) 1. Điền vào chữ in nghiêng : dấu hỏi hay dấu ngã ? a. suy nghi c. vững chai b. nghi ngơi d. chai tóc 2. Điền vào chỗ trống : ch hay tr ? a) Thong thả dắt .âu b) Trong .........iều nắng xế HƯỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ CHO ĐIỂM MÔN TIẾNG VIỆT 1 KIỂM TRA ĐỌC (10 điểm.) 1. Đọc thành tiếng (6 điểm) : GV gọi từng HS lên đọc a) Đọc đúng, lưu loát toàn bài, tốc độ đọc khoảng 30 tiếng/phút (6 điểm). Đọc sai hoặc không đọc được (dừng quá 5 giây/từ ngữ) : trừ 0, 5 điểm 2. Trả lời đúng câu hỏi (1 điểm). (Những chữ có dấu ngã trong bài là : mỗi, cũng) Khoanh tròn vào chữ cái trước ý trả lời đúng (3 điểm) 3. Đáp án : b (1,5 điểm) 4. Đáp án : a (1,5 điểm) KIỂM TRA VIẾT (10 điểm ) I. Chép đúng chính tả (8 điểm) 1) - Viết đúng mẫu chữ, đúng chính tả, tốc độ viết khoảng 30 chữ /15 phút (6 điểm) - Viết sai mẫu chữ hoặc sai chính tả mỗi chữ : trừ 0,5 điểm. 2) - Viết sạch, đẹp, đều nét (2 điểm) - Viết bẩn, xấu không đều nét mỗi chữ : trừ 0,2 điểm. II. Bài tập (2 điểm). 1. Bài 1 : (1 điểm). Mỗi chữ đúng được 0,25 điểm Đáp án : suy nghĩ, nghỉ ngơi, vững chãi, chải tóc. 2. Bài 2 : (1 điểm). Mỗi chữ đúng được 0,5 điểm Đáp án : a) Thong thả dắt trâu b ) Trong chiều nắng xế
File đính kèm:
- De thiDap an TV doc lop 1HKII.doc