Đề kiểm tra cuối học kì II Tiếng việt Lớp 2 - Năm học 2012-2013 - Lê Thị Hảo
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề kiểm tra cuối học kì II Tiếng việt Lớp 2 - Năm học 2012-2013 - Lê Thị Hảo, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Họ tên : ................................................................ Lớp : .Trường :. SBD:.Phòng:. ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HK II Năm học : 2012 – 2013 MÔN :TIẾNG VIỆT – LỚP 2 Điểm I. Đọc hiểu: (4 đ) - Đọc thầm bài “Chiếc rễ đa tròn” (SGK TV 2/2 trang 107) - Dựa vào nội dung bài đọc, khoanh vào chữ cái đứng trước ý trả lời đúng nhất: Câu 1: Thấy chiếc rễ đa nằm trên mặt đất, bác bảo chú cần vụ làm gì? Xới đất, vùi chiếc rễ xuống b. Buộc nó tựa vào hai cái cọc c. Cuốn chiếc rễ lại, rồi trồng cho nó mọc tiếp. Câu 2: Chiếc rễ đa ấy trở thành một cây đa có hình dáng thế nào? a. Chiếc rễ đa trở thành một cây đa con b. Chiếc rễ đa trở thành một cây đa con có vòng lá tròn c. Chiếc rễ đa trở thành một cây đa có vòm lá xum xuê Câu 3: Các bạn nhỏ thích chơi trò gì bên cây đa? a. Thích chơi trò chui qua chui lại vòng lá tròn b. Thích trò chơi trốn tìm c. Thích chơi dưới vòng lá tròn tạo nên từ chiếc rễ đa Câu 4: Tìm bộ phận của câu trả lời cho câu hỏi “Để làm gì?” - Bông cúc tỏa hương thơm ngào ngạt để an ủi sơn ca. a. Bông cúc b. tỏa hương thơm ngào ngạt c. để an ủi sơn ca II. Chính tả (5đ) Điểm Bài viết : . . . . . .. .. .. III. Tập làm văn : (5 đ) Câu 1: (1đ) Nói lời dấp của em trong trường hợp sau : Em là lớp trưởng. Trong buổi họp cuối năm, cô giáo phát biểu chúc mừng thành tích của lớp. Đáp : .. Câu 2:(4đ) Viết một đoạn văn ngắn từ 3 – 5 câu kể về một người thân của em (bố, mẹ, chú hoặc dì,.) Gợi ý: a) Bố (mẹ, chú, dì,) của em làm nghề gì ? b) Hằng ngày, bố (mẹ, chú, dì,.) làm những việc gì ? c) Những việc ấy có ích như thế nào ? Bài làm . . . .. KIỂM TRA CUỐI KÌ II – NĂM HOC: 2012 - 2013 ************************** HƯỚNG DẪN CHẤM MÔN TIẾNG VIỆT – LỚP 2 A/ KIỂM TRA ĐỌC (10 điểm): I. Đọc thành tiếng (6điểm) : Theo hướng dẫn chuyên môn (Loại xuất sắc 6; tốt: 5; khá : 3; TB : 3; yếu : 2; kém : 1; không đọc được 0) II/ Bài tập (4đ) Phần I trong đề (đọc thầm và trả lời câu hỏi) GV hướng dẫn HS nhìn sách đọc thầm kĩ bài “Chiếc rễ đa tròn” (SGK TV2/2 trang 107) trong khoảng thời gian 15 phút. Sau đó, hướng dẫn HS hiểu thêm yêu cầu của bài và cách làm bài : Đáp án: ( Mỗi câu đúng được 1đ, câu nào không làm hoặc chéo 2 ô trở lên: không cho điểm.) CÂU 1 2 3 4 CHỌN ĐÚNG c b a c Phần II/ Chính tả : ( 5đ ) Bài: “Bóp nát quả cam” (Sách TV2/2 trang 124). GV đọc cho HS viết đề bài và đoạn: “Sáng nay, ..... xăm xăm xuống bến” - Bài viết không mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng, trình bày đúng đoạn văn: 5đ (Mắc lỗi chính tả : sai phụ âm đầu hoặc vần, thanh, không viết hoa đúng qui định: trừ 0,5đ/lỗi - Nếu chữ viết không rõ ràng, sai độ cao, khoảng cách, kiểu chữ hoặc trình bày bẩn bị trừ 0,5đ đến 1đ vào toàn bài (đối với bài có điểm 4,5 hoặc 5đ ). Phần III/ Tập làm văn ( 5đ) * Câu 1: Đáp : Chúng em rất cảm ơn cô. Nhờ cô dạy bảo mà lớp đã đạt được những thành tích này - Viết được đoạn văn ngắn (từ 3 – 5 câu) kể về một người thân của em theo các gợi ý của đề bài. - Viết câu đúng ngữ pháp, dùng từ đúng, không sai lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng, trình bày sạch sẽ. - Trình tự hợp lí, diễn đạt trôi chảy, lời văn tự nhiên, tình cảm chân thật. Tùy theo mức độ làm bài của học sinh, sai sót về ý, từ, câu, kỹ năng diễn đạt, chữ viết GV có thể ghi điểm từ 4,5 đến 0,5đ, mỗi khung chênh lệch 0,5đ * Trình bày không sạch, không đẹp, chữ viết không đúng qui định trừ cả bài 1.0 điểm. ********************************************************************* Người thực hiện : Lê Thị Hảo – tổ 2 Năm học: 2012 - 2013
File đính kèm:
- DE HK 2 TV(1).doc