Đề kiểm tra cuối học kì II Tiếng việt Lớp 3 - Năm học 2009-2010 - Trường Tiểu học Tân Thạnh 1

doc3 trang | Chia sẻ: thuongnguyen92 | Lượt xem: 576 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề kiểm tra cuối học kì II Tiếng việt Lớp 3 - Năm học 2009-2010 - Trường Tiểu học Tân Thạnh 1, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 PGD & ĐT THANH BÌNH
TRƯỜNG TH TÂN THẠNH I
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
ĐỀ THI KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG CUỐI HỌC KỲ II
MÔN: Tiếng Việt
Khối 3 _ Năm học: 2009 – 2010
I. BÀI KIỂM TRA ĐỌC:
1. Đọc thành tiếng:
	- Học sinh bốc thăm và đọc một đoạn văn trong các bài sau:
1. Cuộc chạy đua trong rừng.( SGK TV 3 tập 2, trang 80).
Người đi săn và con vượn. ( SGK TV 3, tập 2, trang 113 )
3. Cĩc kiện trời. ( SGK TV 3, tập 2, trang 122 ).
- Sau đĩ, học sinh trả lời 1 câu hỏi về nội dung đoạn đọc do giáo viên chọn.
	2. Đọc thầm và trả lời câu hỏi:
	Đề bài: Người đi săn và con vượn. ( SGK TV3, tập 2 trang 113).
	- Đọc thầm bài Người đi săn và con vượn, sau đĩ khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng:
	Câu 1: Tác giả giới thiệu người thợ săn là một người như thế nào ?
Người săn bắn rất tài.
Một người rất giỏi việc đi rừng .
Một người sống lâu năm ở trong rừng.
Một người bạn của các lồi vật trong rừng.
Câu 2: Cái nhìn căm giận của vượn mẹ nĩi lên điều gì ?
Nĩ căm ghét mọi người đi săn .
Nĩ cảm thơng với hồn cảnh của người đi săn.
Nĩ căm thù tất cả mọi người.
Nĩ tức giận kẻ bắn chết nĩ trong lúc con nĩ cịn rất nhỏ cần sự chăm sĩc.
Câu 3: Tại sau trước khi chết, vượn mẹ lại hét lên một tiếng thật to ?
Vì nĩ rất thương con của nĩ.
Vì nĩ rất sợ chết.
Vì nĩ muốn làm cho người đi săn sợ hãy.
Vì nĩ căm giận người thợ săn độc ác và nĩ thương và lo lắng cho số phận của vượn con.
Câu 4: Dịng nào dưới đây nêu đúng nội dung câu tục ngữ:
	 Tốt gỗ hơn tốt nước sơn
 Xấu người đẹp nết cịn hơn đẹp người
a. Đề cao vẻ đẹp của con người
b. Đề cao tính cách của con người.
Đề cao vẻ đẹp của tính nết con người so với vẻ đẹp hình thức.
Đề cao trí thơng minh, nhanh nhẹn của con người. 
II. BÀI KIỂM TRA VIẾT:
1. Chính tả ( nghe viết)
	NGƠI NHÀ CHUNG
	( SGK Tiếng Việt 3 tập 2, trang 115 )
2. Tập làm văn
Đề bài: Em hãy viết một đoạn văn ngắn ( từ 7 đến 10 câu ) kể lai một việc tốt mà em đã làm để gĩp phần bảo vệ mơi trường.
	Gợi ý: 
Em đã làm việc tốt gì để gĩp phần bảo vệ mơi trường ?
Em đã làm việc tốt đĩ ở đâu, vào khi nào ?
Em đã tiến hành cơng việc đĩ ra sao ?
Em cĩ cảm tưởng như thế nào sau khi làm việc tốt đĩ ?
	_Hết_
HƯỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ CHO ĐIỂM
I Kiểm tra đọc: ( 10 điểm)
	1. Đọc thành tiếng: ( 6 điểm)
	- Học sinh đọc một đoạn văn trong các bài đã bốc thăm, sau đĩ trả lời 1 câu hỏi về nội dung đoạn đọc do giáo viên nêu.
	+ Đọc đúng tiếng, đúng từ: 3 điểm
	(Đọc sai dưới 5 tiếng: 2.5 điểm; đọc sai 7-8 tiếng: 2 điểm; đọc sai 9 hoặc 10 tiếng 0.5 điểm; đọc sai trên 10 tiếng 0 diểm)
	+ Ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu,hoặc cụm từ rỏ nghĩa: 1 điểm
	+ Tốc độ đọc đạt yêu cầu: 1 điểm
	+ Trả lời đúng câu hỏi do giáo viên nêu: 1 điểm
	2. Đọc thầm và làm bài tập: (4 điểm)
	Giáo viên đánh giá, cho điểm: Mỗi câu hỏi, bài tập cho 1 điểm.
	Câu 1: Ý a Câu 2: Ý d Cẩu: Ý d
II. Bài kiểm tra viết: (10 điểm)
	1. Viết chính tả: ( 5 điểm)
	- Bài viết khơng mắc lỗi chính tả, chữ viết rỏ ràng, trình bày đúng đoạn văn ( 5 điểm)
	- Mỗi lỗi chính tả trong bài viết ( sai lẫn phụ âm đầu hoặc vần, thanh, khơng viết hoa đúng quy định) trừ 0.5 điểm.
	2. Tập làm văn: ( 5 điểm)
	Đảm bảo các yêu cầu sau được 5 điểm:
	+ Viết được một đoạn văn ngắn theo gợi ý ở đề bài
	+ Viết câu đúng ngữ pháp, dùng từ đúng, khơng mắc lỗi chính tả
	+ Chữ viết rỏ ràng, trình bày bài viết sạch đẹp.
	+ Tuỳ theo mức độ sai sĩt về ý, về cách diễn đạt và chữ viết, cĩ thể cho các mức điểm: 4.5; 4; 3.5; 3; 2.5; 2; 1.5; 1; 0.5.
 Tân Thạnh, ngày . . . tháng .. năm 20..
	Người soạn

File đính kèm:

  • docDe va dap an KT CK2 K3 Tieng Viet 20092010.doc