Đề kiểm tra cuối học kì II Tiếng việt Lớp 4 - Năm học 2012-2013 - Đỗ Thị Pháp
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề kiểm tra cuối học kì II Tiếng việt Lớp 4 - Năm học 2012-2013 - Đỗ Thị Pháp, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Giáo viên: Đỗ Thị Pháp PHÒNG GD &ĐT CẨM LỆ TRƯỜNG TH TRẦN NHÂN TÔNG Lớp Bốn/................ Họ và tên :...... KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI HỌC KÌ HAI NĂM HỌC : 2012-2013 MÔN: TIẾNG VIỆT(phần đọc hiểu) LỚP BỐN Thời gian: 30 phút(không kể thời gian phát đề) GV coi:. GV chấm:. Phần đọc hiểu Đọc thành tiếng Điểm ****************************************************************************** Đọc thầm bài: Hội thả chim bồ câu. Hằng năm, vào mùa đông xuân, thời tiết bắt đầu ấm áp, nhiều làng ở vùng đồng bằng và trung du Bắc bộ thi nhau mở hội thả chim bồ câu. Đây là một trò chơi dân gian lành mạnh, nhẹ nhàng, một thú vui tao nhã được nhiều người ưa thích trong lúc nông nhàn. Đàn chim phải bay được qua ba tầng: hạ, trung và thượng mà không phạm lỗi. Đàn chim càng lên cao càng bó đàn, bốc nhanh, khi bay vòng nhỏ như vòng hương khói, vỗ cánh liên tục và dóng thẳng với tâm điểm của bãi thi. Hội thi thả chim bồ câu là một thú vui lâu đời mang ý nghĩa giáo dục sâu sắc và tế nhị . Bồ câu là giống chim hiền lành, được xem là biểu tượng của hoà bình và thuỷ chung. Bồ câu lại sống theo bầy đàn, có tinh thần đồng đội, không bỏ đàn khi bay. Con người đã dựa vào những đặc tính ấy để nghĩ ra trò chơi lành mạnh này. Hội thả chim bồ câu là một thú vui lâu đời mang ý nghĩa giáo dục sâu sắc về tinh thần tập thể và đức tính chung thuỷ cho con người. Hương Liên Đánh dấu vào ô c trước ý trả lời đúng cho mỗi câu hỏi dưới đây và viết trả lời cho câu 7, câu 8. 1- Hội thả chim bồ câu được tổ chức vào thời gian nào ? c A. Mùa đông c B. Mùa xuân c C. Mùa đông xuân 2- Em hiểu nghĩa nông nhàn là gì? c A. Những người nông dân không phải làm việc gì đi chơi xuân. c B. Người nông dân nhàn nhã. c C. Nghề nông vào thời kì nhàn rỗi. 3- Bồ câu có những tính tốt nào? c A. Biểu tượng hoà bình và thuỷ chung. c B. Sống theo bầy đàn, hiền lành, có tinh thần đồng đội. c C. Có tinh thần tập thể và chung thuỷ. 4. Ý chính của bài là gì? c A. Giới thiệu về trò chơi dân gian. c B. Giới thiệu về chim bồ câu. c C. Cả hai ý trên. 5- Trong bài, kiểu câu Ai là gì? có mấy câu? c A. 3 câu c B. 4 câu c C. 5 câu 6- Trong bài có những loại câu nào em đã học? c A. Chỉ có câu kể c B. Chỉ có câu kể, câu khiến c C. Có cả câu kể, câu khiến, câu hỏi. 7- Chủ ngữ trong câu cuối là: c A. Con người c B. Chim bồ câu c C. Hội thả chim bồ câu 8- Đặt câu cảm biểu lộ sự thán phục trước thành tích của bạn . 9 – Đặt câu có trạng ngữ chỉ mục đích . PHÒNG GD &ĐT CẨM LỆ TRƯỜNG TH TRẦN NHÂN TÔNG Lớp Bốn/................ Họ và tên :...... KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI HỌC KÌ HAI NĂM HỌC : 2012-2013 MÔN: TIẾNG VIỆT(Viết) LỚP BỐN Thời gian: 50 phút(không kể thời gian phát đề) GV coi:. GV chấm:. ĐIỂM I/ CHÍNH TẢ (Nghe viết): Đường đi Sa Pa. Giáo viên đọc cho học sinh viết đoạn: Từ “Hôm sau chúng tôi đi Sa Pa..đến hết”. (Sách Tiếng Việt 4, tập 2, trang 102) . *Bài tập: (1 điểm) a/ Điền ấc hay ất? Bay vút bay cao Mái nhà của em Chim biến m........ rồi Nghiêng giàn g............ đỏ. b/ Đặt trên những chữ in đậm dấu hỏi hay dấu ngã: Hơi cô cắt co bên sông Có muốn ăn nhãn thì lồng sang đây. II/ TẬP LÀM VĂN (5 điểm) Đề bài: Hãy tả một con vật nuôi trong nhà mà em thích. Bài làm: ................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
File đính kèm:
- De kiem tra cuoi ky II so 1.doc