Đề kiểm tra cuối học kì II Tiếng việt Lớp 4 - Năm học 2013-2014 - Trường Tiểu học Tài Văn 2
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề kiểm tra cuối học kì II Tiếng việt Lớp 4 - Năm học 2013-2014 - Trường Tiểu học Tài Văn 2, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Trường TH Tài Văn 2 Lớp : .. Tên : KIỂM TRA CUỐI KỲ 2 KHỐI 4 – Năm học: 2013 – 2014 Môn : Tiếng Việt (Viết) Thời gian: 35 phút Điểm thi bằng số CT: LV:_________ Cộng: Điểm thi bằng chữ Lời phê GV 1/ Chính tả (nghe – viết): Bài Nghe lời chim nói. (Trang 124) (4 điểm) 2/ Tìm tiếng bắt đầu bằng r, d hay gi vào ô trống thích hợp? (1 điểm) - Hồ nước ngọt lớn nhất thế . . . . . . là hồ Thượng ở giữa Ca-na-đa và Mĩ. Nó . . . . . . . .trên 80 000 ki-lô-mét vuông 2/ Tập làm văn ( 5 điểm) Cho hai đề tài như sau: (chọn 1 trong 2) 1. Tả một con vật mà em thích 2. Tả một cây bóng mát, cây hoa và cây ăn quả. Bài làm Trường TH Tài Văn 2 Lớp : .. Tên : KIỂM TRA CUỐI KỲ 2 KHỐI 4 – Năm học: 2013 – 2014 Môn : Tiếng Việt (Đọc thầm) Thời gian: 30 phút Điểm thi bằng số Điểm thi bằng chữ Lời phê GV A/ Đọc thành tiếng: (5 điểm) HS bốc thăm 1 trong 5 bài sau: - Đường đi Sa Pa. (Trang 102) - Trăng ơi. . .từ đâu đến (Trang 107) - Hơn một nghìn ngày vòng quay trái đất (Trang 114) - Dòng sông mặc áo (Trang 118) - Con chuồn chuồn nước. (Trang 127) B/ Đọc thầm bài “Ăng-co Vát” và trả lời câu hỏi: (5 điểm) Ăng-co Vát là một công trình kiến trúc và điêu khắc tuyệt diệu của nhân dân Cam-pu-chia được xây dựng từ đầu thế kỉ XII. Khu đền chính gồm ba tầng với những ngọn tháp lớn. Muốn thăm hết khu đền chính phải đi qua ba tầng hành lang dài gần 1500 mét và vào thăm 398 gian phòng. Suốt cuộc dạo chơi kì thú đó, du khách sẽ cảm thấy như lạc vào thế giới của nghệ thuật chạm khắc và kiến trúc cổ đại. Đây, những cây tháp lớn được dựng bằng đá ong và bọc ngoài bằng đá nhẵn. Đây, những bức tường buồng nhẵn bóng như mặt ghế đá, hoàn toàn được ghép bằng những tảng đá lớn đẽo vọt vuông góc và lựa ghép vào nhau kín thít như xây gạch vữa. Toàn bộ khu đền quay về hướng tây. Lúc hoàng hôn, Ăng - co Vát thật huy hoàng. Mặt trời lặn, ánh sáng chiếu soi vào bóng tối cửa đền. Những ngọn tháp cao vút ở phía trên, lấp loáng giữa những chùm lá thốt nốt xòa tán tròn vượt lên hẳn những hàng muỗm già cổ kính. Ngôi đền cao với những thềm đá rêu phong, uy nghi kì lạ, càng cao càng thâm nghiêm dưới ánh trời vàng, khi đàn dơi bay tỏa ra từ các ngách. 2. Dựa và nội dung bài đọc, em hãy khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng. Câu 1: Ăng-co Vát là công trình của nước nào? (0,5 điểm) a/ Cam-pu-chia b/ Việt Nam c/ Thái Lan d/ Lào Câu 2: Khu đền quay về hướng nào? (0,5 điểm) a/ Phía đông b/ Phía Tây c/ Phía nam d/ Phía bắc Câu 3: Ăng-co Vát được xây dựng từ thế kỉ thứ mấy? (0,5 điểm) a/ XI b/ VIII c/ IX d/ XII Câu 4: Khu đền chính gồm có ba tầng với? (0,5 điểm) a/ Những ngọn tháp lớn. b/ Những ngọn tháp nhỏ. c/ Những tảng đá lớn. d/ Những tảng đá nhỏ. Câu 5: Khu đền chính gồm có bao nhiêu gian phòng? (0,5 điểm) a/ 1 500 b/ 368 c/ 398 d/ 897 Câu 6: Những cây tháp lớn được bao bọc bên ngoài bằng đá gì? (0,5 điểm) a/ Đá ong b/ Đá lớn c/ Đá nhỏ d/ Đá nhẵn Câu 7: Động từ trong câu: “Suốt cuộc dạo xem kì thú đó, du khách sẽ cảm thấy lạc vào thế giới của nghệ thuật chạm khắc” là: (1 điểm) a/ Suốt b/ Sẽ c/ xem d/ dạo Câu 8: Hoàng hôn, Ăng-co vát thật huy hoàng. Danh từ trong câu là từ nào? (1 điểm) a/ thật b/ huy hoàng c/ hoàng hôn d/ Ăng – co vát ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HK2 – KHỐI 4 – NĂM HỌC 2013 – 2014 Môn : Tiếng Việt ( Đọc tiếng ) 1/ Đọc thành tiếng: (5 điểm) HS bốc thăm 1 trong 5 bài sau: - Đường đi Sa Pa. (Trang 102) - Trăng ơi. . .từ đâu đến (Trang 107) - Hơn một nghìn ngày vòng quay trái đất (Trang 114) - Dòng sông mặc áo (Trang 118) - Con chuồn chuồn nước. (Trang 127) Hướng dẫn đánh giá cho điểm: + Đọc đúng tiến, đúng từ: 1 điểm. ( Đọc sai từ 2 đến 4 tiếng: 0,5 điểm; đọc sai quá 5 tiếng: 0 điểm) + Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu, các cụm từ rõ nghĩa: 1 điểm. ( Ngắt nghỉ hơi không đúng từ 2 đến 3 chỗ: 0,5 điểm, ngắt nghỉ hơi không đúngt từ 4 chỗ chở lên: 0 điểm ) + Giọng đọc bước đầu có biểu cảm: 1 điểm ( Giọng đọc chưa thể hiện rõ tính biểu cảm: 0,5 điểm; giọng đọc chưa thể hiện tính biểu cảm: 0 điểm) + Tốc độ đọc đạt yêu cầu: 1 điểm. ( Đọc quá 1 phút đến 2 phút : 0,5 điểm; đọc quá 2 phút: 0 điểm) + Trả lời đúng ý câu hỏi do GV nêu: 1 điểm. ( Trả lời chưa đủ ý hoặc diễn đạt chưa rõ ràng: 0,5 điểm; trả lời sai hoặc không trả lời được: 0 điểm) ĐÁP ÁN ĐỌC THẦM CUỐI HK2 – KHỐI 4 – NĂM HỌC 2013 – 2014 Câu 1 Câu 2 Câu 3 Câu 4 Câu 5 Câu 6 Câu 7 Câu 8 Câu 9 Câu 10 A B D A C D D D A A 0,5 điểm 0,5 điểm 0,5 điểm 0,5 điểm 0,5 điểm 0,5 điểm 0,5 điểm 0,5 điểm 0,5 điểm 0,5 điểm ĐÁP ÁN VIẾT CUỐI HK2 – KHỐI 4 – NĂM HỌC 2013 – 2014 I/- Chính tả: 4 điểm - Bài viết không sai chính tả, chữ viết rõ ràng, sạch sẽ. (4 điểm) - Cứ sai 1 lỗi chính tả thông thường (phụ âm, đầu, vần, dấu thanh) trừ 0,5 điểm. - Chữ viết không rõ ràng, không đúng độ cao, khoảng cách, kiểu chữ, trình bày bẩn tuỳ mức độ có thể trừ toàn bài đến 1 điểm. 2/ Tìm tiếng bắt đầu bằng r, d hay gi vào ô trống thích hợp? (1 điểm) - Hồ nước ngọt lớn nhất thế giới là hồ Thượng ở giữa Ca-na-đa và Mĩ. Nó dài trên 80 000 ki-lô-mét vuông. Đúng 1 từ 0,5 điểm II/- Tập làm văn: 5 điểm. 1/ Hình thức: 1 điểm. - Chữ viết rõ ràng, sạch sẽ: 0,25 điểm. - Bài viết có đủ các phần: mở bài, thân bài và kết bài: 0,5 điểm. - Không sai quá 5 lỗi chính tả: 0,25 điểm. 2/ Nội dung: 4 điểm. - Học sinh viết được phần mở bài (trực tiếp hoặc gián tiếp): 1 điểm. - Học sinh viết được thân bài, miêu tả có trình tự bao quát đến chi tiết, tả được những đặc điểm tiêu biểu nổi bật của cây bóng mát (2 điểm). - Hoc sinh viết được phần kết bài (mở rộng hoặc không mở rộng): 1 điểm. Lưu ý đối với phần thân bài: - Đoạn viết rõ ràng, mạch lạc, sinh động, dùng từ có sự chọn lọc, có những ý văn hay thể hiện rõ đặc điểm của quyển sách, tình cảm của người đối với quyển sách thì được 2 điểm. - Đoạn viết rõ ràng, mạch lạc, dùng từ chính xác, biết sử dụng các kiểu câu chính xác, sinh động thì được 1,5 điểm. - Đoạn viết tương đối rõ ràng, mạch lạc, dùng từ khá chính xác thì được 1 điểm. - Đoạn viết không đúng trọng tâm, dùng từ thiếu chính xác, viết câu không đúng ngữ pháp.. và bài văn mẫu: 0 đ
File đính kèm:
- TV HK 2 2013 2014.doc