Đề kiểm tra cuối học kì II Tiếng việt, Toán Lớp 3 - Năm học 2012-2013 - Trường Tiểu học Thanh Tùng
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề kiểm tra cuối học kì II Tiếng việt, Toán Lớp 3 - Năm học 2012-2013 - Trường Tiểu học Thanh Tùng, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TRƯỜNG TIỂU HỌC THANH TÙNG Thứ .. ngày . tháng 5 năm 2013. Họ và tên: lớp: 3. Tên và chữ ký GV coi thi Tên và chữ ký GV coi thi KIỂM TRA HỌC KÌ II MÔN: TIẾNG VIỆT 3 NĂM HỌC : 2012 – 2013 Thời gian . phút . MS : ..... ĐIỂM ĐỌC ĐIỂM VIẾT ĐIỂM T VIỆT Tên và chữ ký GV chấm thi Tên và chữ ký GV chấm thi NHẬN XÉT CỦA GV CHẤM THI MS : .. A. TIẾNG VIỆT ĐỌC : @ Đọc thầm truyện sau: (15p) Chú chim sâu Một hôm, chim sâu vào rừng chơi và được nghe họa mi hót. Trở về cái tổ trong vườn, chim sâu phụng phịu nói với bố mẹ: - Bố mẹ ơi! Con có thể trở thành họa mi được không? - Tại sao con muốn trở thành họa mi? – Chim mẹ ngạc nhiên hỏi. - Vì con muốn có tiếng hót hay để được mọi người yêu quý. Chim bố nói: - Người ta yêu quý chim không chỉ vì tiếng hót đâu, con ạ. Con hãy cứ là chim sâu. Bắt thật nhiều sâu, bảo vệ cây cối, hoa màu, con sẽ được mọi người yêu quý. Một buổi chiều, trời đầy dông bão. Chim sâu bị gió thổi bạt vào một khung cửa sổ và rơi xuống nền nhà. Một cậu bé chạy tới nâng chim sâu lên và đặt nó vào trong một chiếc hộp cứng. Sáng hôm sau, trời quang may tạnh, cậu bé đến mở nắp hộp, nhẹ nhàng nâng chim sâu trên tay. Bố cậu bé nói: - Con hãy thả chim sâu ra. Loài chim này có ích với vườn cây lắm đấy! Cậu bé vuốt ve chim sâu rồi khẽ tung nó bay lên. Chim sâu chợt nhớ đến lời bố ngày nào. Chú vội vã bay về phía vườn cây. Theo Nguyễn Đình Quảng Câu 1:Khoanh tròn chữ cái trước câu trả lời đúng:(5đ) 1. Chú chim sâu được nghe họa mi hót ở đâu ? a. Ở trước cửa nhà. b. Ở ngoài vườn. c. Ở trong rừng. 2. Vì sao chú chim sâu muốn trở thành họa mi ? a. Vì nó muốn có tiếng hót hay để được mọi người yêu quý. b. Vì nó muốn xinh đẹp hơn để được mọi người yêu quý. c. Vì nó muốn bắt nhiều sâu để bảo vệ cây cối. 3. Chim bố nói gì với chim con? a. Người ta yêu quý chim không chỉ vì tiếng hót. b. Người ta yêu quý chim không chỉ vì biết bắt sâu. c. Người ta yêu quý chim không chỉ vì vẻ đẹp bên ngoài. 4. Sự việc gì đã xảy ra với chú với chú chim sâu sau đó ? a. Trời bão, gió thổi mạnh, chim sâu rơi vào một chiếc hộp. b. Trời bão, chim sâu bị gió thổi, một cậu bé bắt được. c. Chim bay vào cửa sổ ngôi nhà, bố cậu bé bắt được. 5. Vì sao cậu bé thả cho chim bay đi? a. Vì bố cậu khuyên hãy thả loài chim sâu có ích. b. Vì cậu bé thương chim sâu yếu ớt. c. Vì cậu bé sợ chim sâu không sống được trong chiếc hộp. 6. Trong bài văn các dấu hai chấm được dùng làm gì? a. Dùng để giải thích sự việc. b. dùng để dẫn lời nói của nhân vật. c. Cả a và b. 7. Viết một câu thuộc mẫu Khi nào? đã học: KHƠNG VIẾT TRONG Ơ NÀY 8. Nối các câu trong ý A sao cho phù hợp với các mẫu câu được cấu tạo ở ý B như sau: A B a. Trời đầy dông bão. d. Ai làm gì? b. Cậu bé mở nắp hộp ra. e. Ai là gì? c. Chim sâu là loài chim có ích. h. Ai thế nào? B. TIẾNG VIỆT VIẾT: 1. Chính tả (nghe – viết) Hội đua thuyền 2.Bài tập: (2đ) 1.Điền vào chỗ trống eo hay oe: a) mạnh kh . b) mắt đỏ h c) giàu ngh . d) cá h 2.Tìm và viết lại từ chứa tiếng có vần ươt hoặc ươc, có nghĩa như sau: a. Chạy đuổi theo ai đó: b. Làm được nhiều hơn mức yêu cầu: . 3.Tập làm văn (Thời gian : 35 phút) Đề : Em đã biết dọn dẹp nhà cửa hay phòng ở góc học tập cho sạch sẽ, gọn gàng. Hãy kể lại việc làm đó (từ 7 đến 10 câu). MA TRẬN ĐỀ : MƠN TIẾNG VIỆT LỚP 3.(CHKII ) (2012-2013) NỘI DUNG KIẾN THỨC Chủ đề, mảng kiến thức cần đạt CÂU ĐIỂM NHẬN BIẾT THƠNG HIỂU VẬN DỤNG TỔNG SỐ CÂU ,ĐIỂM TN TL TN TL TN TL Đọc- hiểu - Đọc thầm và hiểu được câu chuyện “ Chú chim sâu” để trả lời được một số câu hỏi cĩ liên quan đến bài văn trên. - Luyện từ và câu: Nhận dạng mẫu câu: Ai là gì? Ai làm gì? Ai thế nào? Khi nào?, ý nghĩa khi dùng dấu hai chấm. Ngơi nhà chung Câu Điểm Câu Điểm Câu Điểm 1,3,4,8 3,0đ 2,5,6 1,5đ 7 0,5đ 4- 3,0đ 3- 1,5 đ 1- 0,5 đ Đọc thành tiếng: (70 tiếng /1phút), đọc một trong các bài tập đọc từ tuần 28 đến 34 và trả lời một trong các câu hỏi cĩ trong bài. Thể thao;Ngơi nhà chung; Bầu trời và mặt đất. Câu Điểm 5đ TỔNG SỐ CÂU- ĐIỂM 4-3,0đ 3-1,5đ 1-0.5đ 10đ Chính tả Tốc độ viết khoảng 70 chữ/ 15 phút Làm đúng bài tập: Phân biệt eo/oe; ướt/ươc Lễ hội Câu 1 1 1 3 Điểm 1,0đ 1,0đ 8đ 10đ Tập làm văn Ngơi nhà chung Câu 1 1 Điểm 10đ 10đ Tổng câu- điểm 10đ TRƯỜNG TIỂU HỌC THANH TÙNG Thứ .. ngày . tháng 5 năm 2013. Họ và tên: lớp: 3. Tên và chữ ký GV coi thi Tên và chữ ký GV coi thi KIỂM TRA HỌC KÌ II MÔN: TOÀN 3 NĂM HỌC : 2012 – 2013 Thời gian 40 phút MS : ..... NHẬN XÉT CỦA GV CHẤM THI MS :.. ĐIỂM Tên và chữ GV chấm thi Tên và chữ GV chấm thi Phần I: Trắc nghiệm: (3 điểm) Bài 1. Khoanh tròn vào chữ đặt trước câu trả lời đúng (3,0đ) 1.Số liền sau của số 59 399 là: a. 59 400 b. 59 401 c. 59 402 d. 59 403 2.Số 38 159 cĩ chữ số hàng chục nghìn là: a. 5 b.8 c. 3 d. 1 3. Số thích hợp để viết vào chỗ chấm của 7m 8cm = .cm là: a. 78 b. 708 c. 780 d. 7008 4. Hình chữ nhật ABCD có kích thước như hình vẽ dưới đây: A 6 cm B A. Chu vi hình chữ nhật ABCD là: a. 12cm b. 16cm c.20cm d.36cm 4cm B. Diện tích hình chữ nhật ABCD là: a.36cm2 b. 24cm2 c. 16cm2 d. 48cm2 D C 5.Trong một phép chia cĩ dư, số chia là 8. Hỏi số dư lớn nhất cĩ thể ở trong phép chia này là: a. 7 b. 6 c. 5 d. 9 Phần II: Tự luận (7 điểm) Bài 1. Ghi lại cách đọc giờ của các đồng hồ bên dưới ? (1đ) a------------------b.------------------ < > = Bài 2. (2đ) a/ 2041 ......... 2014 b/ 99 996 + 3 ........ 99 997 c/ 45 919+ 68 ........ 45 987 d/ 6002 ......... 6013 - 10 Bài 3. Đặt tính rồi tính: (2đ) 3 719 + 3 418 62 678 -3 497 15306 x 6 27 550 : 5 KHƠNG VIẾT TRONG Ơ NÀY Bài 4: (2đ) Có 45kg đậu xanh đựng đều trong 9 túi. Hỏi 20kg đậu xanh đựng trong mấy túi như thế?(2đ) Bài 6: (1đ) a. Giá trị của biểu thức 64 x 3 + 5 x 64 + 64 x 2 ................................... ................................... ................................... ................................... b. Tìm y biết: y x 5 – 1234 = 4321; .......................... .......................... .......................... .......................... ĐÁP ÁN – HƯỚNG DẪN CHẤM MÔN TOÁN LỚP 3 Bài 1. (3đ) Khoanh tròn vào chữ đặt trước câu trả lời mỗi ý đúng (0,5đ):1a, 2d, 3b, 4A:c – 4B:b Bài 2: ( 1đ) Mỗi ý đúng (0,5đ):- 8 giờ 20 phút. – 1giờ 45 phút hoặc 2 giờ kém 15 phút Bài 3. (2đ) Điền đúng mỗi ý đúng: (0,5đ) a/ 2041 > 2014 b/ 99 997 > 99 996 + 3 c/ 45 987 = 45 919 + 68 d/ 6013 - 10 < 6002 Bài 3. Đặt tính rồi tính: (2đ) (Đặt và tính đúng mỗi phép tính 0.5đ) Bài 5: (2đ) Bài giải: Số ki-lô-gam đậu ở mỗi túi có là: (0.5đ) 45 : 9 = 5 (kg) (0.5đ) Số túi để đựng 20 ki-lô-gam đậu xanh là: (0.5đ) 20 : 5 = 4 (túi) (0.5đ) Đáp số: 4 túi Bài 6: (1 đ) a. 640 – b. 1111 MA TRẬN ĐỀ (CHKII) : MƠN TỐN LỚP 3.(2012-2013) NỘI DUNG KIẾN THỨC CÂU ĐIỂM NHẬN BIẾT TN TL THƠNG HIỂU TN TL VẬN DỤNG TN TL TỔNG SỐ CÂU - ĐIỂM 1/ Số và phép tính: Tìm số liền sau của số có bốn hoặc năm chữ số; So sánh các số có bốn hoặc năm chữ số . Đặt tính và thực hiện các phép tính: cộng, trừ các số có bốn, năm chữ số (có nhớ hai lần không liên tiếp) nhân (chia )số có năm chữ số với số có một chữ số. Câu Điểm Câu Điểm Câu Điểm Câu Điểm 1,2, 5 1,5 đ 2a;b;c;d 2,0 đ 3a;b;c;d 2,0 đ 6.a- b 1.0 đ 3 - 1,5 đ 4 - 2,0 đ 4 - 2 đ 2 - 1.0 đ 2/ Đại lượng: Xem đồng hồ chính xác đến từng phút, mối quan hệ giữa một đơn vị đo thông dụng. Câu Điểm 3 0,5 đ 1 - 0,5 đ 3/ Yếu tố hình học. Tính chu vi, diện tích hình chữ nhật. Câu Điểm 4.A;4.B 1,0 đ 2 - 1.0 đ 4/ Giải tốn cĩ lời văn. Giải bài toán liên quan đến rút về đơn vị. Câu Điểm 5 2 đ 1- 2 đ Tổng số Câu Điểm 10 5đ 6 3 đ 1 2 đ 17 10 đ ĐỀ TIẾNG VIỆT (VIẾT) LỚP 3 1. CHÍNH TẢ(nghe viết). (8 đ) Hội đua thuyền. Đến giờ đua, lệnh phát ra bằng ba hồi trống dõng dạc. Bốn chiếc thuyền đang dập dềnh trên mặt nước lập tức lao lên phía trước. Bên bờ sông, trống thúc tiếp, người xem la hét, cổ vũ. Các em nhỏ được bố công kênh trên vai cũng hò reo vui mừng. Bốn chiếc thuyền như bốn con rồng vươn dài, vút đi trên mặt nước mênh mông. -GV đọc cho hs nghe một lần, hướng dẫn hs nắm để viết đúng các từ : dõng dạc, dập dềnh, công kênh , vươn. - Mỗi lổi chính tả trong bài viết (sai-lẫn phụ âm đầu hoặc vần, thanh, không viết hoa đúng quy định), trừ 0,5 điểm. Nếu chữ viết không rõ ràng, sai về độ cao-khoảng cách-kiểu chữ, hoặc trình bày bẩn bị trừ 1 điểm toàn bài. 3.Tập làm văn (Thời gian : 35 phút) Đề : Em đã biết dọn dẹp nhà cửa hay phòng ở góc học tập cho sạch sẽ, gọn gàng. Hãy kể lại việc làm đó (từ 7 đến 10 câu). II. ĐỌC THÀNH TIẾNG : (5Đ) Bốc thăm và đọc một trong các bài tập đọc từ tuần 28 đến 34 và trả lời một trong các câu hỏi cĩ trong bài.(TV3-T2) (70 tiếng/1phút) Đọc trôi chảy, phát âm đúng, cường độ đọc vừa phải (không đọc quá to hay lí nhí, liến thoắng) : 1,5đ Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu, các cụm từ một cách hợp lí (có thể mắc lỗi về ngắt nghỉ hơi ở 1 hoặc 2 chỗ) : 1,5đ Tốc độ đọc đạt yêu cầu (không quá 60 chữ/ phút): 1đ Trả lời đúng câu hỏi theo nội dung bài: 1đ .............................................................................................................................................................. ĐÁP ÁN – HƯỚNG DẪN CHẤM MÔN TOÁN LỚP 3 Bài 1. (3đ) Khoanh tròn vào chữ đặt trước câu trả lời mỗi ý đúng (0,5đ):1a, 2d, 3b, 4A:c – 4B:b Bài 2: ( 1đ) Mỗi ý đúng (0,5đ):- 8 giờ 20 phút. – 1giờ 45 phút hoặc 2 giờ kém 15 phút Bài 3. (2đ) Điền đúng mỗi ý đúng: (0,5đ) a/ 2041 > 2014 b/ 99 997 > 99 996 + 3 c/ 45 987 = 45 919 + 68 d/ 6013 - 10 < 6002 Bài 3. Đặt tính rồi tính: (2đ) (Đặt và tính đúng mỗi phép tính 0.5đ) Bài 5: (2đ) Bài giải: Số ki-lô-gam đậu ở mỗi túi có là: (0.5đ) 45 : 9 = 5 (kg) (0.5đ) Số túi để đựng 20 ki-lô-gam đậu xanh là: (0.5đ) 20 : 5 = 4 (túi) (0.5đ) Đáp số: 4 túi Bài 6: (1 đ) a. 640 – b. 1111 ĐÁP ÁN TIẾNG VIỆT (VIẾT) LỚP 3 I. ĐỌC – HIỂU : (5Đ). Mỗi ý đúng được 0.5 điểm + Các câu 0,5đ: 1/ c 2/a ; 3/a ; 4/b ; 5/ a ; 6/c ; 7/ Viết đúng 0,5đ. ; 8.a -> h ; b -> d ; c -> e 2.Bài tập : (2đ) 1.Điền vào chỗ trống eo hay oe: (Mỗi ý đúng 0,25đ) a) mạnh khoẻ b) mắt đỏ h oe c) giàu nghèo d) cá h eo 2.Tìm và viết lại từ chứa tiếng có vần ươt hoặc ươc, có nghĩa như sau: (Mỗi ý đúng 0,5đ) a. Chạy đuổi theo ai đó: rược b. Làm được nhiều hơn mức yêu cầu: vượt 3. TẬP LÀM VĂN : (10đ) viết được đoạn văn ngắn theo yêu cầu đề bài. Bài viết ngắn gọn kể được chi tiết hoạt động theo yêu cầu đề bài. (Viết được từ 7 câu trở lên, viết câu đúng ngữ pháp, dùng từ đúng, liên kết được các ý, không mắc lỗi chính tả, sử dụng dấu câu chính xác, chữ viết rõ ràng, trình bài bài viết sạch đẹp). Tuỳ theo mức độ sai sót về ý, về diễn đạt và chữ viết, giáo viên có thể cho các mức điểm sao cho chính xác, phù hợp công bằng. Trừ 1 điểm toàn bài nếu bài viết còn tẩy xoá, chữ viết ẩu, xấu.
File đính kèm:
- De Toan T Viet CHK 2 khoi 3I.doc