Đề kiểm tra cuối học kì II Toán, Tiếng việt Khối 2 - Năm học 2011-2012
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề kiểm tra cuối học kì II Toán, Tiếng việt Khối 2 - Năm học 2011-2012, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TRƯỜNG TIỂU HỌC .. HỌ TÊN HS:............................................................. LỚP:......................................................................... KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI HK II NĂM HỌC: 2011 – 2012 MÔN : TOÁN – LỚP 2 Thời gian : 40 phút SỐ CỦA MỖI BÀI Từ 1 đến 30 do Giám thị ghi. Chữ ký Giám thị 1 Chữ ký Giám thị 2 SỐ MẬT MÃ Do Chủ khảo ghi Cắt--------------------------------------------------------------------------------------- LỜI GHI CỦA GIÁM KHẢO Chữ ký Giám khảo 1 Chữ ký Giám khảo 2 SỐ MẬT MÃ Do Chủ khảo ghi Điểm bài thi SỐ CỦA MỖI BÀI Từ 1 đến 30 do Giám thị ghi PHẦN I: ( 3 điểm) II. Em hãy đánh dấu X vào chữ cái đặt trước ý trả lời đúng nhất của mỗi câu hỏi (ví dụ :a ), nếu bỏ ý đã chọn thì khoanh tròn ( ví dụ a ), nếu đã bỏ rồi mà chọn lại thì bôi đen ( ví dụ : a ). Câu 1. (0.5đ): Kim giờ của đồng hồ chỉ số 6 và kim phút chỉ vào số 3. Vậy đồng hồ chỉ mấy giờ ? a. 6 giờ 15 phút. b. 6 giờ 10 phút. c. 6 giờ 3 phút. Câu 2. (0.5đ): 1km = m ? Số thích hợp điền vào chỗ chấm là: a. 10. b. 100. c. 1000. Câu 3. ( 0.5 đ): Đúng ghi đ, sai ghi S vào ơ trống: Số liền trước của 525 là : 526 Số liền sau của 499 là : 500 HỌC SINH KHÔNG ĐƯỢC VIẾT VÀO KHUNG NÀY VÌ ĐÂY LÀ PHÁCH, SẼ RỌC ĐI MẤT Cắt.... Câu 4. (0.5đ): Đã tơ màu một phần mấy số ơ vuơng của hình dưới đây ? a. số ơ vuơng. b. số ơ vuơng. c. số ơ vuơng. Câu 5. (1đ): Hình vẽ dưới đây cĩ mấy hình chữ nhật ? a . 2 hình chữ nhật. b. 3 hình chữ nhật. c. 4 hình chữ nhật. PHẦN II: ( 7 điểm) Câu 1. (0,5 đ): Điền dấu vào chỗ chấm cho thích hợp : a) 402 . 410 b) 672 600 + 72 Câu 2. (1 đ): Viết các số sau theo thứ tự từ bé đến lớn: 397 ; 265 ; 663 ; 459 .............................................................................................................................................. Câu 3. (1 đ): Tính : a) 4 x 6 + 27 = ............... b) 35 : 5 - 4 = ............. Câu 4. (1 đ): Tìm x: a) X : 4 = 5 b) 3 x X = 12 .............................................................................................................................................. .............................................................................................................................................. HỌC SINH KHÔNG ĐƯỢC VIẾT VÀO KHUNG NÀY VÌ ĐÂY LÀ PHÁCH, SẼ RỌC ĐI MẤT Cắt.... Câu 5. (1,5 đ): Đặt tính rồi tính: 80 – 35 734 + 245 998 - 173 .............................................................................................................................................. .............................................................................................................................................. .............................................................................................................................................. Câu 6. (1 đ): Cho hình tứ giác ABCD (như hình vẽ dưới đây) : Em hãy tính chu vi cũa hình tứ giác ABCD. Giải A 3cm B 2cm 5cm D 6 cm C .............................................................................................................................................. .............................................................................................................................................. .............................................................................................................................................. Câu 7. (1 đ): Đội Một trồng được 530 cây, đội Hai trồng được nhiều hơn đội Một 145 cây. Hỏi đội Hai trồng được bao nhiêu cây ? Giải .............................................................................................................................................. .............................................................................................................................................. .............................................................................................................................................. .............................................................................................................................................. .............................................................................................................................................. HẾT HƯỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ KIỂM TRA MÔN TOÁN LỚP 2 CUỐI HỌC KỲ II, NĂM HỌC 2011 – 2012 Phần 1 : (3 điểm) ý a ( 0,5đ ) ý c ( 0,5đ ) 3. ( 0,5đ) : Điền đúng mỗi ơ trống được 0,25 đ ý c ( 0,5đ ) ý b ( 1đ ) Phần 2 : (7 điểm) 1. (0,5 đ): Điền dấu vào chỗ chấm cho thích hợp : a) 402 <. 410 b) 672 = 600 + 72 Điền đúng mỗi dấu được 0.25đ 2. (1 đ ) Viết đúng thứ tự các số từ bé đến lớn: 265 ; 397 ; 459 ; 663 3. (1 đ ). Tính đúng mỗi biểu thức được 0.5đ 4. (1 đ ). Mỗi bài tìm x đúng được 0.5đ ( mỗi bước trong bài tìm x trình bày đúng được 0.25đ). 5. (1,5 đ ). Mỗi phép tính đặt tính và tính đúng được 0,5 đ 6. (1 đ ). Chu vi của hình tứ giác ABCD là: (0.25đ ) 2cm + 3cm +5cm + 6cm = 16 ( cm ) (0.5đ ) Đáp số : 16 cm (0.25đ ) (Nếu tính sai mà ghi đáp số đúng thì khơng tính điểm). (1 đ) Số cây đội Hai trồng được là: (0.25 ) 530 + 145 = 675 ( cây ) ( 0.5 đ ) Đáp số: 675 cây ( 0.25 đ ) (Nếu tính sai mà ghi đáp số đúng thì khơng tính điểm). __________________________ ĐỀ KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI HỌC KÌ II, NĂM HỌC 2011-2012 Môn : Tiếng Việt (Viết ) - Lớp 2 I .CHÍNH TẢ: (Nghe –Viết) (5đ) - 15 phút Tiếng cười tuổi học trị Dũng rất hay nghịch bẩn nên ngày nào bố mẹ cũng phải tắm cho cậu dưới vịi hoa sen. Một hơm ở trường, thầy giáo nĩi với Dũng: - Ồ! Dạo này em chĩng lớn quá! Dũng trả lời: - Thưa thầy, đĩ là vì ngày nào bố mẹ em cũng tưới cho em đấy ạ. II. TẬP LÀM VĂN: (5đ ) - 25 phút Em hãy viết một đoạn văn ngắn 5 câu kể về một người thân của em ( bố, mẹ, chú hoặc dì ) dựa theo câu hỏi gợi ý sau: a. Người thân của em làm nghề gì? b. Hằng ngày người thân của em làm những việc gì? c. Những việc ấy cĩ ích như thế nào? ________________________________ ĐỀ KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI HỌC KÌ II, NĂM HỌC 2011-2012 Môn : Tiếng Việt (Viết ) - Lớp 2 I .CHÍNH TẢ: (Nghe –Viết) (5đ) - 15 phút Tiếng cười tuổi học trị Dũng rất hay nghịch bẩn nên ngày nào bố mẹ cũng phải tắm cho cậu dưới vịi hoa sen. Một hơm ở trường, thầy giáo nĩi với Dũng: - Ồ! Dạo này em chĩng lớn quá! Dũng trả lời: - Thưa thầy, đĩ là vì ngày nào bố mẹ em cũng tưới cho em đấy ạ. II. TẬP LÀM VĂN: (5đ ) - 25 phút Em hãy viết một đoạn văn ngắn 5 câu kể về một người thân của em ( bố, mẹ, chú hoặc dì ) dựa theo câu hỏi gợi ý sau: a. Người thân của em làm nghề gì? b. Hằng ngày người thân của em làm những việc gì? c. Những việc ấy cĩ ích như thế nào? TRƯỜNG TIỂU HỌC QUẢNG BIÊN HỌ TÊN HS:............................................................. LỚP:......................................................................... KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI HK II NĂM HỌC: 2011 – 2012 MÔN : TIẾNG VIỆT(ĐỌC) – LỚP 2 SỐ CỦA MỖI BÀI Từ 1 đến 30 do Giám thị ghi. Chữ ký Giám thị 1 Chữ ký Giám thị 2 SỐ MẬT MÃ Do Chủ khảo ghi Cắt--------------------------------------------------------------------------------------- LỜI GHI CỦA GIÁM KHẢO Chữ ký Giám khảo 1 Chữ ký Giám khảo 2 SỐ MẬT MÃ Do Chủ khảo ghi Điểm bài thi SỐ CỦA MỖI BÀI Từ 1 đến 30 do Giám thị ghi I. Đọc thầm bài : Bác Hồ rèn luyện thân thể Bác Hồ rất chăm rèn luyện thân thể. Hồi ở chiến khu Việt Bắc, sáng nào Bác cũng dậy sớm luyện tập. Bác tập chạy ở bờ suối. Bác cịn tập leo núi. Bác chọn những ngọn núi cao nhất trong vùng để leo lên với đơi bàn chân khơng. Cĩ đồng chí nhắc: - Bác nên đi giày cho khỏi đau chân. - Cảm ơn chú. Bác tập leo chân khơng cho quen. Sau giờ tập, Bác tắm nước lạnh để luyện chịu đựng với giá rét. Theo tập sách ĐẦU NGUỒN II. Em hãy đánh dấu X vào chữ cái đặt trước ý trả lời đúng nhất của mỗi câu hỏi (ví dụ :a ), nếu bỏ ý đã chọn thì khoanh tròn ( ví dụ a ), nếu đã bỏ rồi mà chọn lại thì bôi đen ( ví dụ : a ). Câu chuyện này kể về việc gì? Bác Hồ rèn luyện thân thể. Bác Hồ ở chiến khu Việt Bắc. Bác Hồ tập leo núi với đơi bàn chân khơng. Bác Hồ rèn luyện thân thể bằng những cách nào? Dậy sớm, luyện tập. Chạy, leo núi, tập thể dục. Chạy, leo núi, tắm nước lạnh. HỌC SINH KHÔNG ĐƯỢC VIẾT VÀO KHUNG NÀY VÌ ĐÂY LÀ PHÁCH, SẼ RỌC ĐI MẤT Cắt.... Những cặp từ nào dưới đây cùng nghĩa với nhau? Leo – chạy. Chịu đựng – lười biếng. Luyện tập – rèn luyện. Bộ phận gạch dưới trong câu: “ Bác tập chạy ở bờ suối.” trả lời cho câu hỏi nào sau đây? Làm gì? Là gì? Như thế nào? Bộ phận gạch dưới trong câu “ Bác tắm nước lạnh để luyện chịu đựng với giá rét” trả lời cho câu hỏi nào? Vì sao? Để làm gì? Khi nào? ___________________________________________ ĐỀ KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI HỌC KÌ II, NĂM HỌC 2011-2012 Môn : Tiếng Việt (Đọc ) - Lớp 2 I. ĐỌC THÀNH TIẾNG: (5 đ ) GV cho HS đọc thành tiếng một đoạn văn( khoảng 120 -150 chữ ) trong các bài sau: (Ghi rõ tên bài, đoạn đọc và số trang vào phiếu cho hs bốc thăm rồi đọc thành tiếng : 4 điểm, rồi trả lời câu hỏi: 1 điểm ). * BÀI: CHIẾC RỄ ĐA TRỊN – Trang 107. Đoạn 1: Thấy chiếc rễ đa nằm trên mặt đất , Bác bảo chú cần vụ làm gì? (Bác bảo chú cần vụ cuộn chiếc rễ lại, rồi trồng cho nĩ mọc tiếp). Đoạn 2: Bác hướng dẫn chú cần vụ trồng chiếc rễ đa như thế nào? (Bác hướng dẫn chú cần vụ cuộn chiếc rễ thành một vịng trịn, buộc tựa vào hai cái cọc, sau đĩ vùi hai đầu rễ xuống đất). Đoạn 3: Chiếc rễ đa ấy trở thành một cây đa cĩ hình dáng như thế nào? (Chiếc rễ đa ấy trở thành một cây đa con cĩ vịng lá trịn). * BÀI: CÂY VÀ HOA BÊN LĂNG BÁC – trang 111. Đoạn 1 + 2: Kể tên những lồi cây được trồng phía trước lăng Bác? (Những lồi cây được trồng phía trước lăng Bác: vạn tuế, dầu nước, hoa ban). Đoạn 3 + 4: Kể tên những lồi hoa nổi tiếng ở khắp miền đất nước được trồng quanh lăng Bác? (hoa ban, hoa đào Sơn La, hoa sứ đỏ Nam Bộ, hoa dạ hương, hoa nhài, hoa mộc, hoa ngâu). Câu văn nào cho thấy cây và hoa cũng mang tình cảm của con người đối với Bác? (“Cây và hoa của non sơng gấm vĩc đang dâng niềm tơn kính thiêng liêng theo đồn người vào lăng viếng Bác”). * BÀI: CHUYỆN QUẢ BẦU – Trang 116. Đoạn 1: Con dúi mách hai vợ chồng người đi rừng điều gì? (Sắp cĩ mưa to giĩ lớn làm ngập lụt khắp miền. Khuyên hai vợ chồng người đi rừng cách phịng lụt). Đoạn 2: Hai vợ chồng làm cách nào để thốt nạn lụt? (làm theo lời khuyên của dúi : lấy khúc gỗ to, khoét rỗng, chuẩn bị thức ăn đủ 7 ngày, 7 đêm, rồi chui vào đĩ, bịt kín miệng gỗ bằng sáp ong, hết hạn 7 ngày mới chui ra). Đoạn 3: Cĩ chuyện lạ gì xảy ra với hai vợ chồng sau nạn lụt? (Người vợ sinh ra một quả bầu, ... Từ trong quả bầu những con người bé nhỏ nhảy ra). * BÀI: BĨP NÁT QUẢ CAM –Trang 124. Đoạn 3: Quốc Toản nĩng lịng gặp Vua như thế nào? (Đợi gặp vua từ sáng đến trưa; liều chết xơ lính gác để vào nơi họp; xăm xăm xuống thuyền). Đoạn 4: Vì sao Quốc Toản vơ tình bĩp nát quả cam? (Quốc Toản đang ấm ức vì bị Vua xem như trẻ con. ... vì vậy quả cam vơ tình bị bĩp nát). II. HƯỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ, CHO ĐIỂM Giáo viên đánh giá, cho điểm dựa vào những yêu cầu sau : - Giỏi : ( 4 điểm ) Đọc to, rõ ràng, đúng tiếng, đúng từ, biết ngừng nghỉ sau các dấu câu, các cụm từ dài, tốc độ đọc đúng yêu cầu (50 tiếng/ 1 phút). Khá : ( 3 điểm ) Đọc rõ ràng, đôi chỗ ngắt nghỉ không đúng,đọc sai dưới 6 tiếng ; tốc độ đọc vừa phải. Trung bình : ( 2 điểm ) Đọc rõ nhưng còn vấp vài chỗ, đọc sai 7- 8 tiếng ; tốc độ đọc chậm. Yếu : (1 điểm) Đọc chưa rõ ràng, đọc sai từ 9 tiếng trở lên; tốc độ đọc quá chậm. - Trả lời 1 câu hỏi do GV nêu : Trả lời đúng , đủ ý cho 1 điểm. ______________________________ HƯỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ KIỂM TRA MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 2 CUỐI HỌC KỲ II, NĂM HỌC 2011 – 2012 A. Kiểm tra đọc ( 10 điểm ) I/ Đọc thầm và làm bài tập : ( 5 điểm ) Câu 1: a ( 1 đ ) Câu 2: c (1 đ ) Câu 3: c (1 đ ) Câu 4. a (1đ ) Câu 5. b (1đ ) II / Đọc thành tiếng : ( 5 điểm ) B. Kiểm tra viết ( 10 điểm ) I/ Chính tả : ( 5 điểm ) - Bài Bài viết không mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng, trình bày sạch sẽ : 5 đ Mỗi lỗi chính tả trong bài viết (sai- lẫn phụ âm đầu hoặc vần, dấu thanh, không viết hoa đúng qui định ) trừ 0,5 điểm. Nếu chữ viết không rõ ràng, sai về độ cao- khoảng cách- kiểu chữ, hoặc trình bày bẩn trừ 1 điểm toàn bài. II/ Tập làm văn: ( 5 điểm ) * Viết thành một đoạn văn ngắn khoảng 5 câu theo yêu cầu của đề bài ( Không yêu cầu hs viết thành bài văn có bố cục đầy đủ, hoàn chỉnh như các lớp 4, 5 ); viết đúng ngữ pháp, dùng từ đúng, không mắc lỗi chính tả; chữ viết rõ ràng, trình bày bài viết sạch sẽ. * Khi đánh giá cho điểm, GV phải dựa trên cơ sở xem xét cả nội dung và hình thức trình bày, diễn đạt (dùng từ, đặt câu, chính tả, chữ viết ). Tùy theo mức độ sai sót về diễn đạt và chữ viết, có thể cho các mức điểm như sau : + Giỏi: 5 -4,5 điểm; Khá : 4 – 3,5 điểm; TB : 3 – 2,5 điểm ; Yếu: 2 – 1,5 - 1 – 0,5 điểm. * Lưu ý: 1. Về nội dung : 3 điểm (Viết được một đoạn văn ngắn khoảng 5 câu theo yêu cầu của đề bài ). 2. Diễn đạt : 2 điểm _____________________________ TRƯỜNG TIỂU HỌC HỌ TÊN HS:............................................................ LỚP:........................................................................ KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI KÌ II NĂM HỌC: 2011 – 2012 MƠN : TIẾNG VIỆT (VIẾT) – LỚP 2 Thời gian : 40 phút SỐ CỦA MỖI BÀI Từ 1 đến 30 do Giám thị ghi. Chữ ký Giám thị 1 Chữ ký Giám thị 2 SỐ MẬT MÃ Do Chủ khảo ghi Cắt-------------------------------------------------------------------------------------------------------- LỜI GHI CỦA GIÁM KHẢO Chữ ký Giám khảo 1 Chữ ký Giám khảo 2 SỐ MẬT MÃ Do Chủ khảo ghi Điểm bài thi SỐ CỦA MỖI BÀI Từ 1 đến 30 do Giám thị ghi THÍ SINH KHƠNG ĐƯỢC VIẾT VÀO KHUNG NÀY VÌ ĐÂY LÀ PHÁCH SẼ RỌC ĐI MẤT "-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
File đính kèm:
- de kiem tra cuoi HK 2 khoi 2.doc