Đề kiểm tra cuối học kì II Toán, Tiếng việt Lớp 3 - Năm học 2013-2014 - Trường Tiểu học Trung Tâm

doc10 trang | Chia sẻ: thuongnguyen92 | Lượt xem: 438 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề kiểm tra cuối học kì II Toán, Tiếng việt Lớp 3 - Năm học 2013-2014 - Trường Tiểu học Trung Tâm, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Trường TH Trung Tâm 	BÀI KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II
Họ và tên:........................................ 	Môn: Toán- Lớp 3 
Lớp: ........... 	Năm học: 2013-2014
	Thời gian: 40 phút 
Điểm
Lời nhận xét của giáo viên
Phần I: Trắc nghiệm:
	Em hãy đánh dấu X vào chữ cái trước câu trả lời đúng:
Câu 1: Giá trị của số 3 trong số 34099 là:
	a. 300	b. 3000	c. 30 000
Câu 2: của 54kg là:
	a. 9kg	b. 60kg	c. 48kg
Câu 3: Số góc vuông có trong hình bên là:	
	a. 4	b. 5	
	c. 6	
Câu 4: Đồng hồ chỉ mấy giờ?
	a. 8 giờ 4 phút 	b. 8 giờ 22 phút	 
	c. 8 giờ 20 phút	
Câu 5: Hình chữ nhật có chiều dài 12cm, chiều rộng 7cm. Diện tích hình chữ nhật là : 
 	a. 38cm² 	b. 84cm² 	c. 84cm
Câu 6: Gấp 15 lên 3 lần rồi cộng với 47 ta được kết quả là: 
 	a. 45 b. 92	c. 156
Phần 2: Tự luận
Bài 1: Đặt tính rồi tính 
a. 37264 + 25382 b. 92896 - 65748	c.10712 7	d.25740 : 5
..
..
..
..
..
Bài 2: a)Tìm x:
	x : 3 = 2162 x x 5 = 15250
..
..
..
b) Tính giá trị biểu thức:
	 6384 - 4764 : 4 =	4626 : 6 x 4 =
..
..
..Bài 3: Có 16 560 viên gạch xếp đều lên 5 xe tải. Hỏi với 8 xe tải như thế thì chở được bao nhiêu viên gạch? 
Bài giải
..
..
..
..
..
Trường TH Trung Tâm 	BÀI KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II
Họ và tên:.................................. 	Môn: Tiếng Việt( Đọc)
Lớp: ........ 	Lớp 3 - Năm học: 2013-2014
	Thời gian: 25 phút 
Điểm
Lời nhận xét của giáo viên
I. ĐỌC HIỂU:	
 	Đọc thầm bài văn sau:
Người đi săn và con vượn
Ngày xưa có một người đi săn bắn rất tài. Nếu con thú rừng nào không may gặp bác ta thì hôm ấy coi như ngày tận số.
Một hôm, người đi săn xách nỏ vào rừng. Bác thấy một con vượn lông xám đang ngồi ôm con trên tảng đá. Bác nhẹ nhàng rút mũi tên bắn trúng vượn mẹ. 
Vượn mẹ giật mình, hết nhìn mũi tên lại nhìn về phía ngưòi đi săn bằng đôi mắt căm giận, tay không rời con. Máu ở vết thương rỉ ra loang khắp ngực.
Người đi săn đứng im chờ kết quả
Bỗng vượn mẹ nhẹ nhàng đặt con xuống, vơ vội nắm bùi nhùi gối lên đầu con, rồi nó hái cái lá to, vắt sữa vào và đặt trên miệng con. Sau đó, vượn mẹ nghiến răng, giật phắt mũi tên ra, hét lên một tiếng thật to rồi ngã xuống. 
Người đi săn đứng lặng. Hai giọt nước mắt từ từ lăn trên má. Bác cắn môi, bẻ gãy nỏ và lẳng lặng quay gót ra về. Từ đấy, bác không bao giờ đi săn nữa.
*Dựa vào nội dung bài đọc, em hãy đánh dấu X vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng cho từng câu hỏi dưới đây:
Câu 1: Chi tiết nào nói lên tài săn bắn của bác thợ săn?
	a.Nếu con thú nào không may gặp bác ta thì coi như ngày tận số.
	b.Bác săn được rất nhiều con thú.
	c.Bác ta đi săn đã nhiều năm.
Câu 2: Khi bị trúng tên của bác thợ săn vượn mẹ đã làm gì ? 
	a.Ôm con bỏ chạy đi nơi khác.
	b.Chống lại bác thợ săn. 
	c.Nhẹ nhàng đặt con xuống,vắt sữa cho con uống rồi mới rút mũi tên ra ngã xuống chết. 
Câu 3: Cái nhìn căm giận của vượn mẹ nói lên điều gì?
	a.Vượn mẹ giật mình.
	b.Vượn mẹ muốn nhìn mặt bác thợ săn.
	c.Vượn mẹ căm ghét người đi săn độc ác.
Câu 4: Chứng kiến cái chết của vượn mẹ, bác thợ săn đã làm gì ? 
	a.Bác tiếp tục đi săn những con thú khác. 
	b.Chảy nước mắt, cắn môi, bẻ gãy nỏ, lẳng lặng ra về, bác bỏ nghề đi săn . 
	c.Bác xem như không có chuyện gì xảy ra.
Câu 5: Câu chuyện muốn nói với chúng ta điều gì?
	a.Không nên giết hại muôn thú.
	b.Hãy bảo vệ môi trường sống xung quanh chúng ta. 
	c.Cả hai ý trên đều đúng.
Câu 6: Từ nào trong các từ dưới đây viết sai chính tả:
	a.trương trình              	b.chấp hành	e.rực rỡ                            
Câu 7: Câu “Trời bỗng sáng thêm ra.” thuộc kiểu câu gì ?
	a.Ai là gì ? 	b.Ai làm gì ?	c.Ai thế nào ?
Câu 8: Câu nào dưới đây sử dụng phép nhân hoá?
	a.Những tảng băng lớn bồng bềnh trôi trên mặt nước.
	b.Những tảng băng lớn đủng đỉnh dạo chơi trên mặt nước.
	c.Những tảng băng nổi dày đặc trên mặt nước. 
Câu 9: Đặt một câu với từ " tương lai".
............................................................................................................................................
II. ĐỌC THÀNH TIẾNG:
Học sinh đọc và trả lời các câu hỏi trong các bài tập đọc sau:
1. Ở lại với chiến khu. ( Trang 13- 14/ SGK TV 3- TẬP 2)
Đoạn 4- Trả lời câu hỏi: Tìm hình ảnh so sánh ở cuối bài.
2. Ông tổ nghề thêu. (Trang 22- 23/ SGK TV 3- TẬP 2 )
Đoạn 3- Vì sao Trần Quốc Khái được suy tôn là ông tổ ngề thêu?
3. Nhà bác học và bà cụ. ( Trang 31- 32/ SGK TV 3- TẬP 2 )
	Đoạn 2- Vì sao bà cụ mong có chiếc xe không cần ngựa kéo?
4. Đối đáp với vua. ( Trang 49- 50/ SGK TV 3- TẬP 2 )
	Đoạn 3- Vì sao vua bắt Cao Bá Quát đối?
5. Nhà ảo thuật. ( Trang 40- 41/ SGK TV 3- TẬP 2)
Đoạn 4- Những chuyện gì đã xảy ra khi mọi người ngồi uống trà?	
6. Hội đua voi ở Tây Nguyên.	( Trang 60- 61/ SGK TV 3- TẬP 2)
	Đoạn 1- Tìm những chi tiết tả công việc chuẩn bị cho cuộc đua?	
7. Buổi học thể dục. ( Trang 89-90 )
 Đoạn 2: Vì sao Nen-Li được miễn tập thể dục? 
8. Gặp gỡ Lúc-xăm-bua. (trang 98 ) 
 Đoạn 2:Các bạn học sinh Lúc-xăm-bua muốn biết điều gì về thiếu nhi Việt Nam? 
9. Cóc kiện trời. (Trang 122 ) 
 Đoạn 1: Vì sao cóc phải lên kiện trời? 
Trường TH Trung Tâm 	BÀI KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II
Họ và tên:.................................. 	Môn: Tiếng Việt( Viết)
Lớp: ........ 	Lớp 3 - Năm học: 2013-2014
	Thời gian: 40 phút 
Điểm
Lời nhận xét của giáo viên
I. Chính tả: Nghe - viết:
Ngôi nhà chung
Trên thế giới có hàng trăm nước, hàng nghìn dân tộc khác nhau. Mỗi nước, mỗi dân tộc có phong tục, tập quán riêng. Nhưng tất cả đều đang sống trong một ngôi nhà chung là trái đất và có chung những việc phải làm. Đó là bảo vệ hòa bình, bảo vệ môi trường sống, đấu tranh chống đói nghèo, bệnh tật.
II/ Tập làm văn: 
Hãy viết một đoạn văn (từ 7 đến 10 câu) kể lại một việc tốt em đã làm để góp phần bảo vệ môi trường.
Gợi ý:
- Em làm việc gì? (Việc đó có thể là chăm sóc cây hoa, nhặt rác, dọn vệ sinh khu vực nơi em đang sống; có thể là ngăn chặn những hành động làm hại cây, hoa, làm bẩn môi trường sống,)
- Việc đó diễn ra như thế nào?
- Kết quả ra sao?
- Cảm tưởng của em sau khi làm việc đó.
Đáp án: Môn Tiếng việt
I. Đọc hiểu: ( 5 điểm: Đúng mỗi đáp án( từ 1 ->8 được 0,5 điểm)
Đáp án đúng trong mỗi câu sau:
Câu hỏi
Đáp án
Câu 1
b
Câu 2
c
Câu 3
a
Câu 4
c
Câu 5
c
Câu 6
a
Câu 7
b
Câu 8
a
Câu 9: Học sinh đặt câu đúng, có sử dụng dấu chấm câu đạt 1 điểm.
II. Đọc thàng tiếng: (5 điểm).
* Đọc: 4 điểm
-Đọc đúng, rõ ràng, rành mạch, diễn cảm tốc độ đọc vùa phải. (4 điểm)
-Đọc đúng, rõ ràng, chưa diễn cảm. (3- 3,5 điểm)
-Đọc tương đối đúng, tương đối rõ ràng, tốc độ hơi chậm hơn so với quy định.(2- 2,5 điểm)
-Đọc còn sai, đọc ấp úng, tốc độ đọc chậm, đôi khi còn đánh vần. (1 điểm)
Chú ý: Không có điểm 0.
* HS trả lời đúng nội dung câu hỏi được 1 điểm.
III. Chính tả: (5 điểm)
- Đánh giá, cho điểm: 	
 + Bài viết không mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng, sạch đẹp, trình bày đúng đoạn văn, được 5 điểm.
 + Mỗi lỗi chính tả trong bài viết (sai- lẫn phụ âm đầu hoặc vần, thanh, không viết hoa đúng quy định), trừ 0,5 điểm/ 1lỗi.
* Lưu ý: Nếu chữ viết không rõ ràng, sai về độ cao, khoảng cách, kiểu chữ hoặc trình bày bẩn, trừ 0,5 điểm toàn bài.
IV. Tập làm văn:
 	Viết được một lá thư, biết trình bày theo nội dung các bước của một lá thư. Nội dung lá thư có thăm hỏi người thân và có báo tin về công việc của mình đúng theo yêu cầu đề bài. Câu văn trong sáng, không tối nghĩa, sử dụng dấu câu đúng quy định. Chữ viết rõ ràng, không sai lỗi chính tả.
Điểm 5: Đạt được các yêu cầu trên.
Điểm 4: Cơ bản đạt được các yêu cầu trên. Lỗi chính tả, ngữ pháp còn sai dưới 2 lỗi.
Điểm 3: Cơ bản đạt được các yêu cầu trên nhưng còn mắc nhiều lỗi chính tả, ngữ pháp.
Điểm 1- 2: Bài viết còn yếu về nội dung và hình thức.
THIẾT LẬP MA TRẬN HAI CHIỀU MÔN TV (ĐỌC) LỚP 3
THỜI ĐIỂM: CUỐI HỌC KỲ I
Năm học: 2013-2014 
 Mức độ
Nội dung
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Liên hệ-
Mở rộng
Cộng
TN
TL
TN
TL
TN
TL
TN
TL
Nôi dung bài đọc
3
Luyện từ và câu
5
2,5 đ
1
1 đ
Đọc thành tiếng
1
4 đ
1
1 đ
Tổng
1,5đ
2,5 đ
4 đ
2 đ
10 đ
THIẾT LẬP MA TRẬN HAI CHIỀU MÔN TV (VIẾT) LỚP 3
THỜI ĐIỂM: GIỮA HỌC KỲ I
Năm học: 2012-2013 
 Mức độ
Nội dung
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Liên hệ-
Mở rộng
Cộng
TN
TL
TN
TL
TN
TL
TN
TL
Chính tả
2
5 đ
Tập làm văn
1
5 đ
Tổng
5đ
5 đ
10 đ
Đáp án: Môn Toán
Phần I: (3 điểm)
Số câu
Đáp án
Điểm
Câu 1
c
0,5
Câu 2
a
0,5
Câu 3
c
0,5
Câu 4
b
0,5
Câu 5
b
0,5
Câu 6
b
0,5
Phần 2
Bài 1: (2điểm) Mỗi đáp án đúng đạt 0,5 điểm:
a. 62646 	b. 27148	c. 74984	d. 5148
Bài 2: (3điểm) 
a) Mỗi đáp án đúng đạt 0,5 điểm:
x : 3 = 2162 
 x = 2162 x 3
 x = 6486 
x x 5 = 15250
 x = 15250 : 5
 x = 3050
b) Mỗi đáp án đúng đạt 0,5 điểm:
	5193	3084
Bài 3: (2điểm)	Bài giải
	 	Mỗi xe chở được là:
	16560 : 5 = 3312 ( viên)
	8 xe chở được là:
	3312 x 8 = 26486 ( viên)
	 Đáp số : 26486 viên gạch.
Bài 4: (1 điểm)
100 x 7 + 10 x 2 + 9 = 700 + 20+ 9 
	 = 720 + 9 
 = 729
THIẾT LẬP MA TRẬN HAI CHIỀU MÔN TOÁN LỚP 3
THỜI ĐIỂM: CUỐI HỌC KỲ I
Năm học: 2013-2014 
 Mức độ
Nội dung
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Liên hệ-
Mở rộng
Cộng
Điểm
TN
TL
TN
TL
TN
TL
TN
TL
Các phép tính với số
2
1 đ
1
2 đ
1
2 đ
5 đ
Tính giá trị biểu thức
1
1 đ
 1 đ
Đại lượng
2
1 đ
1 đ
Hình học
2
1 đ
1 đ
Toán có lời văn
1
2 đ
2 đ
Tổng
(3 đ)
(2 đ)
(2 đ)
(2 đ)
(1đ)
(10 đ)
Bài 4: Tính: 
	100 x 7 + 10 x 2 + 9 = 
..
..
..

File đính kèm:

  • docthi cuoi ki 2 TV.doc