Đề kiểm tra cuối học kì II Toán, Tiếng việt Lớp 4 - Năm học 2012-2013
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề kiểm tra cuối học kì II Toán, Tiếng việt Lớp 4 - Năm học 2012-2013, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
KIỂM TRA ĐỊNH KỲ CUỐI KỲ II. NĂM HỌC 2012 –2013 MÔN: TOÁN - LỚP 4 Phần I 1/ Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng: Bài 1( 2 điểm ) Giá trị của chữ số 4 trong số 240853 là: A. 4 B. 40 C. 40 00 D 40000 b. Số thích hợp điền vào chỗ chấm để 1 tấn 32 kg = kg là; A. 132 B. 1320 C 1032 D. 10032 c. Số thích hợp điền vào chỗ chấm để = là: A. 15 B. 21 C. 7 D. 5 d. Số thích hợp điền vào chỗ chấm đề 5 dm2 3 cm2 = cm2 là: A. 53 B. 530 C. 503 D. 5030 b) Số gồm 6 trăm nghìn, 4 nghìn, 1 trăm và 3 đơn vị là: A.64103 B. 64130 C. 604103 D. 640130 A B C D Bài 2: ( 1 điểm ) Đúng ghi Đ, sai ghi S: Trong hình thoi ABCD (xem hình bên): a/ AB và DC không bằng nhau. b/ AB không song song với AD. Phần II Bài 1:Tính( 2 điểm ) A. 257 B) 7368 24 C) X 13 C) + D) 1 - Bài 2 : Tìm x : ( 2 điểm ) a) x : 101 = 25 b ) Câu 3: ( 3 điểm )Một hình chữ nhật có nửa chu vi là 45cm. Chiều rộng bằng chiều dài. Tính chiều dài và chiều rộng của hình chữ nhật. Tính diện tích của hình chữ nhật đó. ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM MÔN TOÁN – LỚP 4 Phần I ( 3điểm ) Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng: Mỗi ý ghi đúng đạt (0,5 điểm ) Bài 1( 2 điểm ) Giá trị của chữ số 4 trong số 240853 là: D 40000 b. Số thích hợp điền vào chỗ chấm để 1 tấn 32 kg = kg là; C 1032 c. Số thích hợp điền vào chỗ chấm để = là: D. 5 d. Số thích hợp điền vào chỗ chấm đề 5 dm2 3 cm2 = cm2 là: C. 503 b) Số gồm 6 trăm nghìn, 4 nghìn, 1 trăm và 3 đơn vị là: C. 604103 A B C D Bài 2: ( 1 điểm ) Đúng ghi Đ, sai ghi S: Trong hình thoi ABCD (xem hình bên): a/ AB và DC không bằng nhau. b/ AB không song song với AD. Phần II Bài 1:Tính( 2 điểm ) Mỗi phép tính đúng ghi (0,5 điểm ) A. 257 B) 7368 24 168 307 X 0 13 771 257 3341 C) + = + = D) 1 - = - = Bài 2 : Tìm x : ( 2 điểm )Mỗi phép tính đúng ghi (0,5 điểm ) a) X : 101 = 25 b ) X = 25 x 101 X = : X = 2525 X = Câu 3: ( 3 điểm )Một hình chữ nhật có nửa chu vi là 45cm. Chiều rộng bằng chiều dài. Tính chiều dài và chiều rộng của hình chữ nhật. Tính diện tích của hình chữ nhật đó. Bài giải Tổng số phần bằng nhau là: (0,25đ) 4 + 5 = 9 ( phần ) (0,25 đ ) Chiều dài hình chữ nhật là : (0,25đ) 45 - 20 = 25 ( cm ) (0,5 đ ) Chiều rộng hình chữ nhật là : (0,25đ) 45 : 9 x 4 20 ( cm ) (0,5 đ ) Diện tích hình chữ nhật là : (0,25 đ) 25 x 20 = 500 ( cm) (0,5 đ ) Đáp số : 500 xăng – ti - mét vuông (0,25đ) KIỂM TRA ĐỊNH KỲ CUỐI KỲ II. NĂM HỌC 2012 –2013 MÔN: TIẾNG VIỆT - LỚP 4 I / Kiểm tra đọc : ( 10 điểm ). A Đọc thành tiếng (5 điểm )GV lấy điểm trong những tiết ôn tập B. Đọc -hiểu , luyện từ và câu : 5 điểm (mỗi câu đúng ghi (1điểm ) Dựa vào nội dung bài tập đọc : “Hơn một nghìn ngày vòng quay trái đất ” ‘ SGK TV 4 tập 2 trang 114 khoanh vào trước câu trả lời em cho là đúng nhất: . Câu 1. Ma- gien-lăng thực hiện cuộc thám hiểm với mục đích gì ? a. Khám phá những con đường trên biển dẫn đến những vùng đất mới. b. Khám phá một eo biển ở Nam Mỹ. c. Giao tranh với dân đảo Ma-tan. Câu 2 . Đoàn thám hiểm gặp những khó khăn gì dọc đường ? a. Thức ăn cạn, nước ngọt hết. Thuỷ thủ phải uống nước tiểu, ninh nhừ giày và thức ăn để ăn. b. Mỗi ngày phải có ba người chết phải ném xác xuống biển, phải giao tranh với thổ dân. c. Cả hai ý trên đều đúng. Câu 3 . Hạm đội của Ma- gien-lăng đã đi theo hành trình nào ? a. Châu Âu - Đại Tây Dương - Châu Mỹ- Châu Âu b. Châu Âu - Đại Tây Dương - Thái Bình Dương - Châu Á - Châu Âu. c. Châu Âu - Đại Tây Dương- Châu Mỹ- Thái Bình Dương- Châu Á - Ấn Độ Dương. Câu 4: Từ nào sau đây cùng nghĩa với từ “Du lịch ” a. Rong chơi b. Tham quan c. Giải trí Câu 5: Xác định trạng ngữ, chủ ngữ, vị ngữ câu? “ Trước nhà, mấy cây hoa giấy nở tưng bừng” a. Trạng ngữ .............................................................................. b. Chủ ngữ................................................................................ c. Vị ngữ.................................................................................. II. BÀI KIỂM TRA VIẾT: (10 điểm) (Thời gian 35 phút). A Chính tả: Nghe – Viết (5 điểm). Bài viết: “ Con chuồn chuồn nước ” ( SGK Tiếng Việt 4 tập 2 trang 102). ( Đoạn viết: “Từ đầu .như còn đang phân vân”) . B. Tập làm văn: (5 điểm). Đề bài: Em hãy tả con vật nuôi trong nhà mà em thích. ĐÁP ÁN- ĐÁNH GIÁ MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 4 I. Kiểm tra đọc: Phần kiểm tra đọc (5 điểm) B. Đọc -hiểu , luyện từ và câu : 5 điểm (mỗi câu đúng ghi (1điểm ) Dựa vào nội dung bài tập đọc : “Hơn một nghìn ngày vòng quay trái đất ” ‘ SGK TV 4 tập 2 trang 114 khoanh vào trước câu trả lời em cho là đúng nhất: . Câu 1. Ma- gien-lăng thực hiện cuộc thám hiểm với mục đích gì ? a. Khám phá những con đường trên biển dẫn đến những vùng đất mới. Câu 2 . Đoàn thám hiểm gặp những khó khăn gì dọc đường ? c. Cả hai ý trên đều đúng. Câu 3 . Hạm đội của Ma- gien-lăng đã đi theo hành trình nào ? c. Châu Âu - Đại Tây Dương- Châu Mỹ- Thái Bình Dương- Châu Á - Ấn Độ Dương. Câu 4: Từ nào sau đây cùng nghĩa với từ “Du lịch ” b. Tham quan Câu 5: Xác định trạng ngữ, chủ ngữ, vị ngữ câu? “ Trước nhà, mấy cây hoa giấy nở tưng bừng” a. Trạng ngữ .trước nhà b. Chủ ngữ.mấy cây hoa giấy c. Vị ngữ.nở tưng bừng II/ Phần kiểm tra viết: A. Chính tả : (5 điểm) Bài viết không mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng trình bày đúng đoạn văn (5đ) 3 lỗi chính tả trong bài viết (sai, lẫn phụ âm đầu hoặc vần, thanh không viết hoa đúng quy định) trừ (1 điểm). Nếu chữ viết không rõ ràng sai về độ cao, khoảng cách, kiểu chữ hoặc trình bày bẩn, bị trừ 1 điểm toàn bài. B. Tập làm văn: (5điểm) * Đảm bảo các yêu cầu sau, được (5 điểm). * Viết được bài văn tả con vật nuôi trong nhà đủ các phần mở bài, thân bài, kết bài đúng yêu cầu, độ dài bài viết từ 12 câu trở lên . 1) Mở bài: Giới thiệu con vật nuôi trong nhà. 2) Thân bài: Tả ngoại hình các bộ phận con vật Tả hoạt động cảu con vật nuôi. Nêu lợi ích của con vật nuôi 3) Kết bài: Nêu cảm nghĩ của em về con vật nuôi * Viết câu đúng ngữ pháp, dùng từ đúng, không mắc lỗi chính tả . * Chữ viết rõ ràng, trình bày bài viết sạch sẽ - Tùy theo mức độ sai sót về ý, về diễn đạt và chữ viết, có thể cho các mức điểm: 4,5 - 4 -3,5 – 3 – 2,5 – 2 – 1,5 – 1 – 0,5
File đính kèm:
- de thi.doc