Đề kiểm tra cuối học kì II Toán, Tiếng việt Lớp 4 - Năm học 2013-2014 - Trường Tiểu học Võ Thị Sáu
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề kiểm tra cuối học kì II Toán, Tiếng việt Lớp 4 - Năm học 2013-2014 - Trường Tiểu học Võ Thị Sáu, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Trường Tiểu học Võ Thị Sáu Thứ.ngày.tháng .. nă 2014 Họ và tên: Lớp:4 Điểm THI CUỐI KỲ II MÔN TOÁN Thời gian: 40 phút PHẦN I: 1. Điền số thích hợp vào chỗ chấm (.) 106 m2 = .. dm2 7 dm2 9cm2 = ...cm2 5tạ 8kg = ..kg 2034 kg = tấn ...kg 2. Khoanh vào chữ cái trước ý đúng: a) Hiệu của hai số là 18, tỉ của hai số đó là . Tìm hai số đó: A. 6 và 30 B. 12 và 30 C. 6 bà 12 D. 12 và 8 b) Số thích hợp điền vào chỗ chấm để = . là: A. 15 B. 21 C. 7 D. 5 c) Phân số bằng phân số là phân số nào? A. B. C. d) Diện tích của một hình vuông là 36dm2 , thì chu vi của hình vuông là: A. 9dm B. 18dm C. 24dm C. 144dm PHẦN II: 1.Thực hiện phé tính: 2.Tính x: ....................... ... ... ... 3.Bài toán: Một khu đất hình chữ nhật có chiều dài hơn chiều rộng 60m và chiều rộng bằng chiều dài. Tính: a. Chiều dài, chiều rộng của khu đất. b.Diện tích của khu đất. Bài giải Trường Tiểu học Võ Thị Sáu Thứ.ngày.tháng .. nă 2014 Họ và tên: Lớp:4 /6 THI CUỐI KỲ II MÔN TIẾNG VIỆT A. ĐỌC HIỂU I. Em đọc thầm bài Ăn mầm đá (Tiếng Việt 4, Tập II, trang 157, 158) II. Làm bài tập sau: Dựa vào nội dung bài đọc, khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng: 1. Vì sao chúa Trịnh bảo Trạng Quỳnh mách cho món ăn ngon? Vì chúa chưa bao giờ được ăn các món ăn ngon. Vì chúa ăn gì cũng không thấy ngon miệng. Vì chúa biết Trạng Quỳnh rất thông minh. 2. Trạng Quỳnh giới thiệu món ăn gì với Chúa? Món mầm đá B. Món tương C. Món mầm đá và món tương 3. Vì sao Trạng Quỳnh không dâng Chúa món mầm đá? Vì Chúa đã đói mà món mầm đá chưa chín. Vì món mầm đá phải ninh hật kĩ, không thì khó tiêu. Vì thật ra không có món mầm đá. 4. Trong câu “ Vào thời vua Lê – chúa Trịnh có ông Trạng Quỳnh rất thong minh”, có mấy danh từ riêng? Một danh từ riêng, đó là: .. Hai danh từ riêng, đó là: Ba danh từ riêng, đó là: . 5. Đặt câu có: A. Trạng ngữ chỉ nguyên nhân: B. Trạng ngữ chỉ mục đích: B. VIẾT: 1. Chính tả (Nghe – Viết). Bài: Trăng lên 2. Tập làm văn Tả một con vật nuôi ở nhà (hoặc nhà bạn em) mà em thích. ĐÁP ÁN MÔN TOÁN PHẦN I: (4 điểm) 1. Điền số thích hợp vào chỗ chấm (.) 106 m2 = 10600 dm2 7 dm2 9cm2 = 709cm2 5tạ 8kg = 508kg 2034 kg = 2 tấn34 kg 2. Khoanh vào chữ cái trước ý đúng: a b c d B D B C PHẦN II: (6 điểm) 1.Thực hiện phé tính: (1,5 điểm) a. b. 2.Tính x: (1,5điểm) Bài toán: (3 điểm) Giải: Hiệu số phần bằng nhau là: 7 – 2 = 5 (phần) Chiều dài của khu đất là: (60: 5)7 = 84 (m) Chiều rộng của khu đất là: 84 – 60 = 24 (m) Diện tích khu đất là: 84 24 = 2016 (m2) Đáp số: a. 84m; 24m b. 2016m2 THI CUỐI KỲ II MÔN TIẾNG VIỆT * ĐỌC THÀNH TIẾNG (5 điểm) A. ĐỌC HIỂU (5 điểm) I. Em đọc thầm bài Ăn mầm đá (Tiếng Việt 4, Tập II, trang 157, 158) II. Làm bài tập sau: 1 2 3 4 B A C C . 5. Đặt câu có: A. Trạng ngữ chỉ nguyên nhân: Vì học giỏi, Nam được cô giáo khen. B. Trạng ngữ chỉ mục đích: Để cơ thể khỏe mạnh, em phải siêng tập thể dục. B. VIẾT: (10 điểm) 1. Chính tả: (5 điểm) Bài viết sạch đẹp, không sai lỗi chính tả: 5 điểm. Sai 1 lỗi chính tả trừ 0,25 điểm 2.Tập làm văn (5 điểm) Xác định đúng thể loại văn miêu tả, bài viết đủ 3 phần (MB-TB-KB). Hành văn lưu loat, súc tích: 5 điểm. Các thang điểm còn lại GV theo mưc độ bài viết để cho điểm.
File đính kèm:
- De kiem tra toan cuoi hoc ki 2 lop 4(20).doc