Đề kiểm tra cuối học kì II Tổng hợp Khối 4

doc10 trang | Chia sẻ: thuongnguyen92 | Lượt xem: 398 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề kiểm tra cuối học kì II Tổng hợp Khối 4, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Họ và tên:..
Lớp: 4. Đề thi kiểm tra định kỳ cuối kì II 
Môn Lịch sử - Địa lí
Phần I:Lịch sử:
 Khoanh tròn vào chữ cái trước ý đúng nhất .(Mỗi ý đúng 1 điểm) 
Câu 1: Mục đích của quân Tây Sơn khi tiến ra Thăng Long là: 
 A. Lật đổ chính quyền họ Trịnh 
 B. Mở rộng căn cứ của nghĩa quân Tây Sơn 
 C. Thống nhất giang sơn 
 D. Chiếm vàng bạc, châu báu ở Đàng Trong 
 E. Cả A và C đều đúng 
Câu 2: Các trận đánh lớn của quân Tây Sơn trong cuộc đại phá quân Thanh là: 
 A. Hà Hồi, Ngọc Hồi, Đống Đa 
 B. Sơn Tây, Khương Thượng, Hải Dương
 C. Yên Thế, Lạng Giang, Phượng Nhãn
 D. Hà Hồi, Đống Đa, Tây Sơn 
Câu 3: UNESCO đã công nhận cố đô Huế là Di sản Văn hóa thế giới vào ngày, tháng, năm nào?
 A. 12- 11 – 1993
 B. 11 -12 – 1993
 C. 22 – 12 – 1993
 D. 5 -12 – 1999
Câu 4: Dưới thời Lê, những ai được vào học trong trường Quốc Tử Giám?
 A. Tất cả mọi người có tiền đều được vào học.
 B. Chỉ con cháu vua, quan mới được theo học.
 C. Trường thu nhận con cháu vua quan và cả con dân thường nếu học giỏi. 
Câu 5: ( 3 điểm) Nhà Hậu Lê đã làm gì để khuyến khích việc học tập?
..
Câu 6: ( 3 điểm) Hãy nêu kết quả và ý nghĩa của cuộc tiến quân ra Thăng Long của Nguyễn Huệ ?
Phần II: Địa lí
Khoanh vào chữ cái trước ý trả lời đúng ( Mỗi ý đúng 1,5 điểm)
Câu 1. ở đồng bằng duyên hải miền Trung: 
A. Dân cư thưa thớt, chủ yếu là người Kinh, người Chăm.
B. Dân cư tập trung khá đông đúc, chủ yếu là người Kinh, người Chăm.
C. Dân cư tập trung đông đúc, chủ yếu là người Kinh 
D. Dân cư thưa thớt, chủ yếu là dân tộc ít người. 
Câu 2: Thành phố Cần Thơ có vị trí ở: 
A. Trung tâm đồng bằng sông Cửu Long
B. Trung tâm đồng bằng Nam Bộ
C. Trung tâm của sông Tiền và sông Hậu 
Câu 3: (2 diểm)Em hãy nêu vai trò của Biển Đông đối với nước ta?
Câu 4:(2điểm) Ở Cần Thơ , có thể đến những nơi nào để tham quan du lịch? 
Câu 5;(2điểm) Điền các thông tin còn thiếu vào chỗ chấm () trong bảng dưới đây.
Tên hoạt động sản xuất 
Một số điều kiện cần thiết để sản xuất ở đồng bằng duyên hải miền Trung 
Trồng lúa
.
Trồng mía, lạc
..
-Nước biển mặn.
- Nhiều nắng 
..
Biển, đầm phá, sông.
Người dân có kinh nghiệm nuôi trồng, đánh bắt và chế biến thủy sản.
Họ và tên: .
Lớp: . 
Kiểm tra định kì cuối kì II
 Môn: Khoa học
Khoanh vào chữ cái trước ý trả lời đúng nhất.( Mỗi ý đúng 1 điểm) 
Câu 1: Vai trò của không khí đối với sự sống
A. Chỉ có con người và động vật mới cần không khí để thở, thực vật không cần không khí.
B. Thành phần trong không khí quan trọng đối với hoạt động hô hấp của động vật là khí các- bô- níc.
C. Thành phần trong không khí quan trọng đối với hoạt động hô hấp của thực vật là khí các- bô- níc.
D. Con người, động vật và thực vật đều cần không khí để thở. 
E. Cả C và D đều đúng 
Câu 2: Trường hợp nào sau đây có thể là nguyên nhân làm ô nhiễm không khí?
A. Xả phân, nước thải bừa bãi.
B. Sử dụng phân hóa học, thuốc trừ sâu.
C. Khai thác, sử dụng năng lượng Mặt Trời, gió thay cho dùng than củi.
D. Thải khí thải từ các nhà máy vào môi trường.
E. Cả A, B và D đều đúng.
Câu 3: Những việc nên làm để bảo vệ bầu không khí trong lành là:	
A. Trồng cây xanh
B. Dùng bếp đun cải tiến để đỡ khói 
C. Đi đại tiện,tiểu tiện đúng nơi quy định. 
D. Đổ rác ra đường.
E. Cả A, B và C đều đúng.
Câu 4: Để sống và phát triển bình thường, động vật cần:
A. Có đủ nước, ánh sáng và không khí.
B. Có đủ nước, ánh sáng, thức ăn và không khí.
C. Có đủ nước, ánh sáng, thức ăn.
D. Có đủ không khí.
Câu 5(3 điểm) Không khí bị ô nhiễm có hại gì đối với đời sống của con người, động vật, thực vật.
..
Câu 6: Viết tên các chất còn thiếu vào chỗ trống để hoàn thành “ Sơ đồ trao đổi thức ăn ở thực vật” dưới đây: 
 Ánh sáng mặt trời 
 Hấp thụ Thải ra 
.
.
Các chất khoáng 
Hơi nước 
Thực vật
s
Họ và tên: ..
Lớp : ..
Đề kiểm tra định kì cuối kì II
Môn : Tiếng việt 
Đọc thầm và làm bài tập sau: 
ĐI XE NGỰA
 Chiếc xe cùng con ngựa Cú của Anh Hoàng đưa tôi từ chợ quận trở về. Anh là con của chú Tư Khởi, người cùng xóm, nhà ở đầu cầu sắt. Nhà anh có hai con ngựa, con Ô với con Cú. Con Ô cao lớn, chạy buổi sáng chở được nhiều khách và khi cần vượt qua xe khác để đón khách, anh chỉ ra roi đánh gió một cái tróc là nó chồm lên, cất cao bốn vó, sải dài, và khi tiếng kèn anh bóp tò te tò te, thì nó qua mặt chiếc trước rồi. Còn con Cú, nhỏ hơn, vừa thấp lại vừa ngắn,lông vàng như lửa. Nó chạy buổi chiều, ít khách, nó sải thua con Ô, nhưng nước chạy kiệu rất bền. Cái tiếng vó của nó gõ xuống mặt đường lóc cóc, đều đều thiệt dễ thương. Tôi thích nó hơn con Ô, vì tôi có thể trèo lên lưng nó mà nó không đá. Mỗi lần về thăm nhà, tôi thường đi xe của anh. Anh cho tôi đi nhờ, không lấy tiền. Thỉnh thoảng đến những đoạn đường vắng, anh troa cả dây cương cho tôi Cầm được dây cương, giựt giựt cho nó chồm lên, thú lắm.
 Theo Nguyễn Quang Sáng 
Khoanh tròn vào chữ cái trước ý đúng cho mỗi câu hỏi sau: 
1/ Ý chính của bài văn là gì?
Nói về hai con ngựa kéo xe khách. 
Nói về một chuyến đi xe ngựa. 
Nói về cái thú đi xe ngựa.
2/ Câu “ Cái tiếng vó của nó gõ xuống mặt đường lóc cóc, đều đều thiệt dễ thương.”miêu tả đặc điểm con ngựa nào? 
Con ngựa Ô.
Con ngựa Cú.
Cả hai con. 
3/ Vì sao tác giả thích con ngựa Cú hơn con ngựa Ô? 
Vì nó chở được nhiều khách.
Vì chạy nước kiệu của nó rất bền.
Vì có thể trèo lên lưng nó mà nó không đá.
4/ Vì sao tác giả rất thích thú đi xe ngựa của anh Hoàng?
Vì anh Hoàng là hàng xóm thân tình với tác giả, anh cho đi nhờ không lấy tiền.
Vì tác giả yêu thích hai con ngựa và thỉnh thoảng lại được cầm dây cương điều khiển cả chiếc xe ngựa. 
Cả hai ý trên.
5/ Câu “ Thỉnh thoảng đến những đoạn đường vắng, anh trao cả dây cương cho tôi”. Thuộc kiểu câu gì?
a. Câu kể b. Câu khiển. c. Câu hỏi.
6/ Chủ ngữ trong câu “ Cái tiếng vó của nó gõ xuống mặt đường lóc cóc, đều đều, thiệt dễ thương.” là những từ ngữ nào?
Cái tiếng vó của nó
Cái tiếng vó của nó gõ xuống mặt đường
Cái tiếng vó của nó gõ xuống mặt đường lóc cóc, đều đều
7/ Bài này có mấy danh từ riêng ?
Hai danh từ riêng ( Đó là : ....................................................................)
Ba danh từ riêng ( Đó là : ....................................................................)
Bốn danh từ riêng ( Đó là : ....................................................................)
B.Kiểm tra viết (10 điểm)
	1. Chính tả nghe- viết (5 điểm).
 Viết bài : Đường đi Sa Pa - SGK lớp 4- Tập 2-Tuần 29 từ Xe chúng tôi lao chênh vênh... rực lên như ngọn lửa
	2. Tập làm văn: (5 điểm).
 Tả con vật mà em yêu thích nhất.
Họ và tên: ..
Lớp: ..
Đề kiểm tra định kì cuối kì II
 Môn : Toán 
1/ Nối mỗi phân số ở cột trái với phân số bằng nó ở cột phải:
2/ Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng:
Giá trị của chữ số 4 trong số 240853 là:
A. 4 B. 40 C. 40853 D 40000
b. Số thích hợp điền vào chỗ chấmđể 1 tấn 32 kg =  kg là; 
A. 132 B. 1320 
C 1032 D. 10032 
c. Số thích hợp điền vào chỗ chấm để = là: 
A. 15 B. 21 C. 7 D. 5 
d. Số thích hợp điền vào chỗ chấm đề 5 dm23 cm2 = cm2 là: 
A. 53 B. 530 C. 503 D. 5030
3/ Tính 
4/ Đúng ghi Đ, sai ghi S vào ô trống:
Tỉ số của 3 và 5 là 
5 Hình M tạo bởi hình chữ nhật ABCD và hình vuông CEGH 
Điền số thích hợp vào chỗ chấm : 	 
DH = .........cm ; BE = ........................cm
Diện tích hình M là : ...............................cm2
Chu vi hình M là : ...................................cm
6/ Hai cửa hàng bán được 665 tấn gạo. Tìm số gạo mỗi cửa hàng bán được, biết rằng số gạo cửa hàng thứ nhất bán được số gạo bán được của cửa hàng thứ hai.
Bài giải : .........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

File đính kèm:

  • docDE THI CUOI KI II LOP 4 TRON BO.doc