Đề kiểm tra cuối học kì II Tổng hợp Lớp 5 - Năm học 2009-2010

doc12 trang | Chia sẻ: thuongnguyen92 | Lượt xem: 527 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề kiểm tra cuối học kì II Tổng hợp Lớp 5 - Năm học 2009-2010, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Họ và tên:............................................................................................Lớp 5 .....
PHÒNG GD & ĐT ........
TRƯỜNG TIỂU HỌC .......
Đề chính thức
ĐỀ KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CHKII
NĂM HỌC 2009 - 2010
MÔN : Toán 
Thời gian: 35 phút (không kể thời gian giao đề)
I. Phần trắc nghiệm: Khoanh vào chữ cái trước ý trả lời đúng cho mỗi câu sau:
Câu 1. Số bé nhất là:
A. 
b. 16%
C. 0,062
C. 
Câu 2: Giá trị của biểu thức 6,58 x 7,6 : 2,5 là:
A. 20,0032
B. 20,32
C. 21,032
D. 19,0032
Câu 3: Khoảng thời gian kể từ 9 giờ kém 15 phút đền 9 giờ 25 phút là:
A. 40 phút
B. 45 phút
C. 15 phút
D. 10 phút
Câu 4: Dấu cần điền vào ô trông của: m3 126 dm3, là:
A. >
B. <
C. =
D. không có dầu nào
Câu 5: Cho hình lập phương có cạnh 6 m. Diện tích xung quanh hình lập phương là:
A. 16 m2 
B. 158 m2
C. 144m2
D. 159 m2
Câu 6: X x 6, 28 = 21,98. X nhận gí trị là:
A. 6,5	
B. 4,5	
C. 3,5
D. 4
Câu 7: Khi đi cùng một quãng đường, nếu vận tốc tăng 25 % thì thời gian sẽ giẩm đi bao nhiêu phần trăm?	
A. 25% 	 B. 20%	 C. 30%	D. 15%
Câu 8: Phân số , viết dưới dạng số thập phân là:
A. 4,5
B.8,0
C. 0,8
D. 0,45
Phần II: Tự luận
Câu 9: Đặt tính rồi tính: 
926,83 +549,67
7,284 -5,596
35,4 x 6,8
281,6: 8
...................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Câu 10: 	Một ô tô đi từ tỉnh A lúc 7 giờ đến tỉnh B lúc 10 giờ 35 phút. Ô tô đi với vận tốc 44 km/giờ và nghỉ dọc đường mất 20 phút. Tính quãng đường AB.
Bài giải
...........
...........
Đáp án và cách chấm điểm môn Toán
I. Phần trắc nghiệm: 
Đáp án 
Câu 
1
2
3
4
5
6
7
8
Ý đúng
C
A
A
B
C
C
A
C
Phần II : Tự luận
Câu 
Đáp án
Điêm
9
 Mỗi phép tính đúng theo yêu cấu cho 1 điểm
4
10
Bài giải
Thời giang ô tô đi từ tỉnh A đền tỉnh B không kể thời gian nghỉ là:
 10 giờ 35 phút - 7 giờ - 20 phút = 3 giờ 15 phút
Đổi 3 giờ 15 phút = 3, 25 giờ
Quãng đường AB là: 
 44 x3, 25 = 143 ( km)
 Đáp số: 143 km
2
0,5
0,5
0,5
0,5
	Họ và tên:............................................................................................Lớp 5 .....
PHÒNG GD & ĐT .....
TRƯỜNG TIỂU HỌC ......
Đề chính thức
ĐỀ KIỂM TRA ĐỊNH KÌ ( ĐỌC)CHKII
NĂM HỌC 2009 - 2010
MÔN : TIẾNG VIỆT 
Thời gian: 35 phút (không kể thời gian giao đề)
Đọc thành tiếng ( 5 điểm) Kiểm tra trong các giờ ôn tập
Đọc - Hiểu ( 5 điểm)
 A. Đọc thầm bài:
 Chiều ven sông 
 Bấy giờ tôi còn là một chú bé lên mười. Nhà tôi ở một làng ven sông, tuổi thơ tôi đã gắn bó với cái bến nước của làng. Quên sao được những buổi chiều thuyền về đậu kín, tiếng người lao xao trong tiếng hạ buồm cót két và mùi tanh nồng của những tấm lưới giăng dọc bờ cát. Ở đó, tôi có những thằng bạn cùng lớp nướng cá giỏi như người lớn. Chúng nó thường kéo tôi đi lên phía cuối làng, chỗ tôi vẫn cắt cỏ hàng ngày, lấy mũi dao bới đất thành một cái bếp lò, vơ cỏ khô đốt lên và đặt xâu cá nệp chạm vào đầu ngọn lửa. Trong những phút yên tĩnh của buổi chiều làng, tôi đều nhận thấy mùi cá nướng hanh hao là một thứ phong vị .
	Mỗi lần đi cắt cỏ, bao giờ tôi cũng tìm bứt một nắm lá, khoan khoái nằm xuống cạnh sọt cỏ đã đầy và nhấm nháp từng cây một, mắt lơ đễnh nhìn lên cây gạo độc nhất hoa đỏ rực cuối bãi, trên đó có đàn sáo đen cứ đậu xuống rồi lại bay tung lên, như ta thổi một nắm tàn giấy trên lòng bàn tay vậy .
	Trần Hòa Bình
B. Dựa theo bài đọc, hãy khoanh tròn vào ý trả lời đúng nhất cho mỗi câu sau :
Câu 1. Tuổi thơ của tác giả đã gắn bó với hình ảnh nào của làng quê ?
	A. Cây đa	B. Bến nước	C. Sân đình
Câu 2. Tác giả nhớ những kỉ niệm gì về những người bạn thuở nhỏ ?
Cùng đi cắt cỏ ở cuối làng, đi chăn trâu.
Cùng nghịch ngợm, chơi các trò chơi trẻ nhỏ.
Cùng nướng cá, bạn nướng cá giỏi như người lớn.
Câu 3. Tác giả nhớ và miêu tả lại cái bến nước ở quê hương qua cảm nhận của những giác quan nào ?
Thị giác và thính giác.
Thính giác và khứu giác.
Cả thị giác, thính giác và khứu giác.
Câu 4. Câu nào dưới đây là câu ghép ?
Bấy giờ tôi còn là một chú bé lên mười.
Nhà tôi ở một làng ven sông, tuổi thơ tôi đã gắn bó với cái bến nước của làng.
Ở đó, tôi có những thằng bạn cùng lớp nướng cá giỏi.
Câu 5. Trong đoạn văn : “Ở đó, tôi có những thằng bạn cùng lớp nướng cá giỏi như người lớn. Chúng nó thường kéo tôi đi lên phía cuối làng, chỗ tôi vẫn cắt cỏ hàng ngày, lấy mũi dao bới đất thành một cái bếp lò, vơ cỏ khô đốt lên và đặt xâu cá nệp chạm vào đầu ngọn lửa.”. Từ chúng nó được dùng để chỉ ai ?
Những thằng bạn cùng lớp.
Người lớn.
Những người đi đánh cá về.
Câu 6. Hai câu văn “Ở đó, tôi có những thằng bạn cùng lớp nướng cá giỏi như người lớn. Chúng nó thường kéo tôi đi lên phía cuối làng, chỗ tôi vẫn cắt cỏ hàng ngày, lấy mũi dao bới đất thành một cái bếp lò, vơ cỏ khô đốt lên và đặt xâu cá nệp chạm vào đầu ngọn lửa.” được liên kết với nhau bằng cách nào ?
Dùng từ ngữ đồng nghĩa để thay thế các từ ở câu đứng trước.
Lặp từ ngữ đã dùng ở câu trước.
Dùng đại từ thay thế cho từ ngữ ở câu trước.
Câu 7. Ý của đoạn cuối bài văn là gì ?
Tác giả miêu tả khung cảnh đồng quê vào mùa hè.
Tác giả nhớ lại cảm giác khoan khoái khi nằm cạnh sọt cỏ ngắm nhìn cây gạo mùa hoa đỏ và đàn sáo đen.
Tả cánh đồng và cây gạo quê tác giả vào buổi chiều.
Câu 8. Trường hợp nào dưới đây được dùng với nghĩa chuyển ?
Mũi dao.
Mũi con mèo.
Mũi em bé hơi hếch. 
Câu 9. Dòng nào sau đây chỉ các tính từ ?
Nướng, bứt.
Đỏ rực, tanh nồng.
Lưới, bếp lò.
Câu 10. Dòng nào dưới đây chỉ các từ đồng nghĩa với từ yên tĩnh ?
Tĩnh tại, bình tĩnh, tĩnh mịch.
Tĩnh lặng, trầm tĩnh, yên vui.
Tĩnh mịch, tĩnh lặng, yên lặng.
	Họ và tên:............................................................................................Lớp 5 .....
PHÒNG GD & ĐT .....
TRƯỜNG TIỂU HỌC ....
Đề chính thức
ĐỀ KIỂM TRA ĐỊNH KÌ ( VIẾT)CHKII
NĂM HỌC 2009 - 2010
MÔN : TIẾNG VIỆT 
Thời gian: 35 phút (không kể thời gian giao đề)
A . CHÍNH TẢ Nghe-viết: Chim họa mi hót. (Trang 123 - Tiếng Việt 5 tập II)
 ( Từ : “ Chiêù nào cũng vậy,..... tưởng như làm rung động lớp sương lạnh mờ mờ rủ xuống cỏ cây”).
B. Tập làm văn 
Đề bài : Hãy tả một con vật mà em yêu thích
Đáp án và cách chấm điểm môn Tiếng Việt
Phần I: Kiểm tra đọc
Thang điểm: 10 điểm
1. Kĩ năng đọc: 5 điểm
2. Đọc hiểu; luyện từ và câu: 5 điểm
HS khoanh vào chữ cái trước ý đúng của mỗi câu cho 0, 5 điểm. ( Nếu HS khoanh vào 2, 3 ý trong 1 câu thì không tính điểm câu đó)
Đáp án 
Câu 
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
Ý đúng
A
C
C
B
A
C
B
A
B
C
Phần II : Kiểm tra viết
Đáp án
Điêm
Chính tả
 Yêu cầu bài viết không mắc lỗi, chính tả, chữ viết rõ ràng, trình bày đúng hình thức bài chính tả.
	Nếu chữ viết không rõ ràng, sai về độ cao- khoáng câch- cỡ chữ, trình bày bẩn,...: trừ toàn bài 1 điểm.
- Sai 2 lỗi chính tả thông thường, trữ 1 điểm.
- Sai 4 lỗi về dấu hỏi, dấu ngã, viết hoa...: trừ 1 điểm
5
Tập làm văn
 Viết được bài văn tả người đủ các phần Mở bài, Than bài, Kết bài đúng yêu cầu đã học ; độ dài bài viết từ 15 câu trở lên.Viết câu đúng ngữ pháp, dùng từ đúng, không sai lỗi chính tả.Chữ viết rõ ràng, trình bày sạch sẽ.
Dàn bài gợi ý
Mở bài: Giới thiệu người định tả
Thân bài: 
a) Tả hình dáng( đặc điểm nổi bật về tầm vóc, khuôn mặt , mái tóc, cặp mắt, ...cách ăn mặc)
b) Tả tính tình, hoạt động( Lời nói, cử chỉ, thói quen, cách cư sử với người khác,...)
Kết bài: Nêu cảm nghĩ về người được tả
5
1
1,5
1,5
1
Họ và tên:............................................................................................Lớp 5 .....
PHÒNG GD & ĐT .....
TRƯỜNG TIỂU HỌC .....
Đề chính thức
ĐỀ KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CHKII
NĂM HỌC 2009 - 2010
MÔN :Khoa học 
Thời gian: 35 phút (không kể thời gian giao đề)
I. Phần trắc nghiệm: Khoanh vào chữ cái trước ý trả lời đúng cho mỗi câu sau:
Câu 1: Cơ quan sinh sản của cây dong riềng là gì?
 A. Rễ cây dong riềng. B. Hoa cây dong riềng. 
 C. Lá cây dong riềng . D. Thân cây dong riềng. 
Câu 2: Trong các năng lượng sau, năng lượng nào không phải là năng lượng sạch?
 A. Năng lượng gió. B. Năng lượng nước chảy. 
 C.Năng lượng từ than đá, xăng dầu.... D. Năng lượng mặt trời.
Câu 3: Ở giai đoạn nào của quá trình phát triển bướm cải gây thiệt hại nhất?
A. Nhộng B. Sâu C. Bướm D. Trứng.
Câu 4.Nối A với B cho phù hợp
Không khí
Dưới lòng đất
Các loại khoáng sản
Trên mặt đất
Sinh vật, đất trồng, nước
Bao quanh trái đất
 Phần II: Tự luận
Câu 5: Môi trường tự nhiên cung cấp cho con người những gì?
.........................................................................................................................................
..................................................................................................................................................................................................................................................................................
Câu 6: Để tránh lãng phí điện , ta cần chú ý gì?
...........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Đáp án và cách chấm điểm môn Khoa học
I. Phần trắc nghiệm: Khoanh đúng mỗi đáp án cho 1 điểm
Đáp án 
Câu
1
2
3
Ý đúng
B
C
B
Câu 4: Nối đúng mỗi ý cho 1 điểm
Không khí
Dưới lòng đất
Các loại khoáng sản
Trên mặt đất
Sinh vật, đất trồng, nước
Bao quanh trái đất
Phần II : Tự luận
Câu 
Đáp án
Điêm
5
 Môi trường tự nhiên cung cấp cho con người:
- - Thức ăn, nước uống, khí thở, nơi vui chơi giải trí.
 - Tài nguyên thiên nhiên dùng trong sản xuất và đời sống.
2
6
Câu 6: Để tránh lãng phí điện , ta cần chú ý:
- Chỉ dùng điện khi cần thiết, ra khỏi nhà , nhớ tá quạt điện, đèn điện, ti vi,...
- Tiết kiệm điện khi đun nấu, sưởi ấm, là quần áo,...
2
 1
1
Họ và tên:............................................................................................Lớp 5 .....
PHÒNG GD & ĐT ......
TRƯỜNG TIỂU HỌC ......
Đề chính thức
ĐỀ KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CHKII
NĂM HỌC 2009 - 2010
MÔN :Lịch sử 
Thời gian: 35 phút (không kể thời gian giao đề)
I. Phần trắc nghiệm: Khoanh vào chữ cái trước ý trả lời đúng cho mỗi câu sau:
Câu 1: Nhà máy cơ khí ở Hà Nội ra đời vào năm nào?
A. 1959
B. 1958
C. 1960
D. 1961
Câu 2: Ngày tháng năm nào quân ta giải phóng Sài Gòn?
A. 30 -4 - 1975
B. 16 - 4 - 1975
C. 29 - 4 - 1975
Câu 3:Thời gian diễn ra cuộc tổng tuyển cử bầu Quốc hội của nước Việt Nam thống nhất là:
A. 27 - 4 - 1975
B. 28 - 5 - 1976
C. 25 - 4 - 1976
Câu 4: Nối A với B cho phù hợp
17 -01 - 1960
Tổng thông Mĩ buộc phải tuyên bố ngừng ném bom miền Bắc.
30 - 12 - 1972
Trung ương Đảng quyết định mở đường Trường Sơn.
19 - 5 - 1959
Nhân dân huyện Mỏ Cày đứng lên khởi nghĩa chống Mĩ - Diệm.
Phần II: Tự luận
Câu 5: Ta mở đường Trường Sơn nhằm mục đích gì?
.........................................................................................................................................
..................................................................................................................................................................................................................................................................................
Câu 6: Hiệp định Pa - ri ra quy định gì?
...........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
Đáp án và cách chấm điểm môn Lịch sử
I. Phần trắc nghiệm: Khoanh đúng mỗi đáp án cho 1 điểm
Đáp án 
Câu
1
2
3
Ý đúng
B
A
C
Câu 4: ( 3 điểm)Nối đúng mỗi ý cho 1 điểm
17 -01 - 1960
Tổng thông Mĩ buộc phải tuyên bố ngừng ném bom miền Bắc.
30 - 12 - 1972
Trung ương Đảng quyết định mở đường Trường Sơn.
19 - 5 - 1959
Nhân dân huyện Mỏ Cày đứng lên khởi nghĩa chống Mĩ - Diệm.
Phần II : Tự luận
Câu 
Đáp án
Điêm
5
Ta mở đường Trường Sơn nhằm mục đích chi viện vũ khí, lương thực cho chiến trường, góp phần to lớn vào sự nghiệp giải phóng miền Nam.
2
6
Mĩ phải tôn trọng độc lập, chủ quyền, thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ của Việt nam. Phải rút quân Mĩ và quân đồng minh ra khỏi Việt Nam, Phải chấm dứt dính líu quân sự ở Việt nam, Phải có trách nhiệm hàn gắn vết thương chiến tranh ở Việt Nam.
2
Họ và tên:............................................................................................Lớp 5 .....
PHÒNG GD & ĐT ......
TRƯỜNG TIỂU HỌC ......
Đề chính thức
ĐỀ KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CHKII
NĂM HỌC 2009 - 2010
MÔN :Địa lí 
Thời gian: 35 phút (không kể thời gian giao đề)
I. Phần trắc nghiệm: Khoanh vào chữ cái trước ý trả lời đúng cho mỗi câu sau:
Câu 1: Đặc điểm chính của châu Âu là gì?
A. Đồng bằng chiếm diện tích ít hơn miền núi .
B. Đồi núi chiếm diện tích, diện tich là đồng bằng.
C. diện tích là đồi núi, diện tích là đồng bằng.
Câu 2: Châu Á có diện tích đứng hàng thứ mấy so với các châu lục?
A. Thứ nhất
B. Thứ hai
C. Thứ ba
Câu 3:Đa số dân cư châu Phi mang màu da gì?
A. Da đen
B. Da vàng
C. Da đỏ
Câu 4: Châu Nam Cưc có đặc điểm gì nổi bật?
	A. Là châu lục lạnh nhất thế giới
	B. Không có dân cư sinh sống
	C. Cả hai ý trên.
Câu 5: Dân số tăng nhanh gây khó khăn gì cho cuộc sống
	A. Nhu cầu cuộc sống không đảm bảo
	B. Thiếu thốn trường, lớp học.
	C. Thiếu lương thực, thực phẩm.
Phần II: Tự luận
Câu 6: Tại sao châu Á có đủ các đới khí hậu trên trái đất?
.........................................................................................................................................
..................................................................................................................................................................................................................................................................................
Câu 7: Nước ta có bao nhiêu dân tộc? Dân tộc nào có số dân đông nhất, sống chủ yếu ở đâu? Các dân tộc ít người sống chủ yếu ở đâu? 
...........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
Đáp án và cách chấm điểm môn Địa lí
I. Phần trắc nghiệm: Khoanh đúng mỗi đáp án cho 1 điểm
Đáp án 
Câu
1
2
3
4
5
Ý đúng
B
a
a
C
A
Phần II : Tự luận
Câu 
Đáp án
Điêm
6
Châu Á có đủ các đới khí hậu trên trái đất, vì: Châu Á có lãnh thổ kéo dài từ gần cực Bắc đến quá xích đạo.
2
7
- Nước ta có 54 dân tộc.
- Dân tộc Kinh có số dân đông nhất, sống tập trung ở các vùng đồng bằng và ven biển. Các dân tộc ít người sống chủ yếu ở vùng núi và cao nguyên.
3

File đính kèm:

  • doclop2.doc