Đề kiểm tra cuối học kỳ II môn Tiếng việt Lớp 3 (Kèm đáp án)

doc2 trang | Chia sẻ: thuongnguyen92 | Lượt xem: 487 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề kiểm tra cuối học kỳ II môn Tiếng việt Lớp 3 (Kèm đáp án), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II – LỚP 3
NĂM HỌC 
Môn: Tiếng Việt
Ngày thi: .../.../
I/ Kiểm tra đọc:
	1) Đọc thành tiếng: (6 điểm) GV cho HS bốc thăm – đọc 1 đoạn văn hay 1 đoạn thơ (5 điểm) và trả lời một câu hỏi (1 điểm) tương ứng với nội dung của các bài sau:
	- 	Đi chùa Hương 	(TV3 – T2/68).
	-	Cuộc chạy đua trong rừng	(TV3 – T2/ 80).
	- 	Buổi học thể dục	(TV3 – T2/89).
	- 	Bé thành phi công 	(TV3 – T2/91).
	- 	Người đi săn và con vượn	(TV3 – T2/113).
	-	Cóc kiện trời	(TV3 – T2/122).
HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỌC THÀNH TIẾNG
Đọc: (tối đa 5.0 điểm)
Đọc rõ ràng, phát âm đúng, ngừng nghỉ đúng quy định: (5 điểm).
Tuỳ theo giọng đọc, cách phát âm và ngắt nghỉ, GV có thể trừ từ 1 đến 3 điểm.
Trả lời câu hỏi: (tối đa 1.0 điểm)
GV hỏi 1 câu hỏi tương ứng với nội dung đoạn đọc (câu hỏi ở SGK) – GV tham khảo câu trả lời ở sách bài soạn hoặc SGV.
HS trả lời đúng, đầy đủ nội dung câu hỏi được 1.0 điểm.
HS trả lời thiếu hoặ chưa đầy đủ, GV có thể trừ điểm.
2) Đọc thầm và làm bài tập: (4 điểm) (30 phút)
GV cho HS mở SGK TV3 - trang 118, bài: Cuốn sổ tay. HS đọc thầm đoạn “từ đầu bài đến trên 50 lần”: 15 phút. Đồng thời GV chép bài tập lên bảng – hướn dẫn HS làm vào giấy kiểm tra, đối với câu 1, 2 chỉ ghi câu nào mà em cho là đúng (Vd: 1. a). Câu 3, HS ghi câu trả lời vào giấy kiểm tra.
Bài tập: em hãy ghi ý trả lời đúng cho mỗi câu hỏi dưới đây:
Câu 1: Thanh dùng sổ tay để làm gì?
Vẽ tranh.
Ghi nội dung họp, các việc cầm làm, những chuyện lí thú.
Ghi chép những truyện vui.
Câu 2: Những điều lí thú trong cuốn sổ tay này là gì?
Những bài học hay, những câu chuyện cười.
Một số bức tranh đẹp mà Thanh đã vẽ.
Tên nước nhỏ nhất, nước lớn nhất, nước có dân số đông nhất, nước có dân số ít nhất.
Câu 3: Vì sao Lân khuyên Tuấn không được tự ý xem sổ tay của bạn?
ĐÁP ÁN – BIỂU ĐIỂM VÀ HƯỚNG DẪN CHẤM
Câu 1: b.	1 điểm.
Câu 2: c.	1 điểm.
Câu 3: Vì sổ tay là tài sản riêng của 
từng người, người khác không được tự ý sử 
dụng. Trong sổ tay, người ta có thể ghi những
điều chỉ riêng cho mình, không muốn cho ai 
biết. Người ngoài tự tiện đọc là tò mò, thiếu 
lịch sự.
II/ Kiểm tra viết:
	1) Chính tả: (5 điểm) (Nghe – viết)
	Bài viết: CON CÒ (TV3 – T2/ 111)
	Đoạn viết: đoạn 2 “tư: một con cò trắng ........ một tiếng động trong không khí”
	HƯỚNG DẪN CHẤM CHÍNH TẢ
Bài viết không mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng, trình bày đúng đoạn văn: (5.0đ).
Nếu mắc lỗi chính tả trong bài viết (sai – lẫn phụ âm đầu, dấu thanh, không viết hoa đúng quy định).
Nếu chữ viết không rõ ràng, sai về độ cao – khoảng cách – kiểu chữ hoặc trình bày bẩn bị trừ 0.5 điểm toàn bài.
2) Tập làm văn: (5 điểm)
Đề: Em hayc viết 1 đoạn văn ngắn (từ 7 đến 10 câu) kể lại một việc tốt mà em đã làm để góp phần bảo vệ môi trường, dựa theo gợi ý dưới đây:
Em đã làm việc gì? (Việc đó có thể là chăm sóc cây, nhặt rác, dọn vệ sinh khu vực, nơi em sống, có thể là ngăn chặn những hành động làm hại cây, hoa, làm bẩn môi trường sống, ........)
Kết quả ra sao? 
Cảm tưởng của em sau khi làm việc đó?
BIỂU ĐIỂM – HƯỚNG DẪN CHẤM
Yêu cầu:
+ Viết được đoạn văn theo yêu cầu của gợi ý? (7 câu trở lên).
+ Viết câu đúng ngữ pháp, dùng từ đúng, không mắc lỗi chính tả.
+ Chữ viết rõ ràng, trình bày bài viết sạch đẹp.
Đảm bảo các yêu cầu sau, được 5.0 điểm.
Tuỳ vào mức độ sai sót về ý, diẽn đạt và chữ viết, có thể cho các mức điểm: 4.5 – 4 – 3.5 – 3 – 2.5 – 2 – 2.5 – 1 – 0.5.
Lưu ý:
Điểm kiểm tra đọc = điểm đọ thành tiếng + điểm đọc thầm và làm bài tập. (Nếu có 0.5 làm tròn thành 1).
Điểm kiểm tra viết = điểm chính tả + điểm tập làm văn. (Nếu có 0.5 làm tròn thành 1).
Điểm Tiếng Việt = (điểm kiểm tra đọc + điểm kiểm tra viết) : 2. (Nếu có 0.5 làm tròn thành 1).
Điểm HLM.KII = (điểmKTĐK.GKII + điểm KTĐK>CKII) : 2 (có thể có điểm thập phân – không làm tròn lên).
Điểm HLM.N = (điểm HLM.KI + điểm HLM.KII) : 2

File đính kèm:

  • docTHI HOC K II MON TIENG VIET LOP 3.doc