Đề kiểm tra cuối học kỳ II – Năm học: 2009 - 2010 môn: Tiếng Việt lớp 3
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề kiểm tra cuối học kỳ II – Năm học: 2009 - 2010 môn: Tiếng Việt lớp 3, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
PHÒNG GD –ĐT BẾN CẦU CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM TRƯỜNG TH AN THẠNH A Độc lập- Tự do -Hạnh phúc ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ II – NĂM HỌC:2009-2010 MÔN: TIẾNG VIỆT - LỚP 3 NGÀY KIỂM TRA: I/ KIỂM TRA ĐỌC :10 đ 1/ Đọc thành tiếng : 6đ GV cho HS bốc thăm các bài tập đọc sau :(đúng bài nào đọc bài đó một đoạn khoảng 70 tiếng trong thời gian 1 phút :5đ .Sau đó trả lời 1 câu hỏi về nội dung đoạn đọc đó :1đ- Giáo viên cần chuẩn bị phiếu: ghi tên bài, số trang để cho HS bốc thăm.) - Cuộc chạy đua trong rừng Trang 80 - Buổi học thể dục 89 - Lời kêu gọi toàn dân tập thể dục 94 - Một mái nhà chung 100 - Bài hát trồng cây 109 - Người đi săn và con vượn 113 - Cuốn sổ tay 118 - Cóc kiện trời 122 - Mặt trời xanh của tôi 125 - Sự tích chú cuội cung trăng 131 2/ Đọc thầm và làm bài tập: 4đ (30 phút) Học sinh đọc thầm bài “ Mè hoa lượn sóng” TV 3 tập 2 trang 116. Trả lời các câu hỏi và bài tập sau: (Chọn ý đúng nhất rồi ghi vào giấy kiểm tra) a/ Mè hoa sống ờ đâu? - Ao - Ruộng - Đìa - Ao ,ruộng và đìa b/ Những từ ngữ nào tả mè hoa bơi lượn dưới nước? - Ùa ra giỡn nước - Chị bơi đi trước - Em lượn sau - Ùa ra giỡn nước, chị bơi đi trước, em lượn theo sau. c/ Trong những câu sau, câu nào có hình ảnh nhân hóa? - Cá mè ăn nổi. - Cá chép ăn chìm. - Con cá múa cờ. d/ Câu “ Con tép lim dim” thuộc mẫu câu nào em đã học? - Ai là gì? - Ai làm gì? - Ai thế nào? II/ KIỂM TRA VIẾT 1/ Viết chính tả: 5đ ( 15 phút - 20 phút) Bài viết: Mè hoa lượn sóng (viết cả bài) 2/ Tập làm văn: 5đ ( 35 phút) Viết một đoạn văn ngắn kể về một việc tốt mà em đã làm để bảo vệ môi trường. HƯỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ CHO ĐIỂM ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ II - NĂM HỌC :2009-2010 MÔN : TIẾNG VIỆT - LỚP 3 I/ KIỂM TRA ĐỌC: 10 đ 1/ Đọc thành tiếng :6đ GV đánh giá cho điểm dựa vào những yêu cầu sau -Đọc đúng tiếng , đúng từ : 3đ Đọc sai dưới 3 tiếng:2,5đ - Đọc sai 3 hoặc 4 tiếng:2đ Đọc sai 5 hoặc 6 tiếng :1,5đ - Đọc sai 7 hoặc 8 tiếng:1,0 đ Đọc sai 9 hoặc 10 tiếng :0,5 đ - Đọc sai trên 10 tiếng :0 đ -Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu hoặc cụm từ rõ nghĩa(có thể mắc lỗi về ngắt nghỉ hơi ở 1 hoặc 2 chỗ) :1 đ Không ngắt nghỉ hơi đúng ở 3 đến 4 dấu câu:0,5 đ;không ngắt nghỉ hơi đúng ở 5 dấu câu trở lên:0 đ) -Tốc độ đọc đạt yêu cầu :1đ (Đọc quá 1 phút đến 2 phút :0,5 đ; đọc quá 2 phút, phải đánh vần nhẩm :0đ) -Trả lời đúng ý câu hỏi do GV nêu: 1đ (Trả lời chưa đủ ý hoặc diễn đạt chưa rõ ràng:0,5 đ ; không trả lời được hoặc trả lời sai ý ;0 đ) 2/Đọc thầm và làm bài tập: 4đ HS chọn và ghi kết quả đúng vào giấy kiểm tra mỗi câu đạt 1 đ a/ ý 4 - b/ ý 4 - c/ ý 3 - d /ý 3 II/KIỂM TRA VIẾT :10 đ 1/ VIết chính tả: 5đ Đánh giá ,cho điểm : Bài viết không mắc lỗi chính tả , chữ viết rõ ràng, trình bày đúng đoạn văn (thơ) :5 đ Mỗi lỗi chính tả trong bài viết (sai – lẫn phụ âm đầu hoặc vần, thanh; không viết hoa đúng quy định) trừ 0,5 đ Lưu ý :Nếu chữ viết không rõ ràng,sai lẫn độ cao,khoảng cách,kiể chữ hoặc trình bày bẩn. bị trừ 1 đ toàn bài 2/Tập làm văn: 5 đ Đảm bảo các yêu cầu sau, được 5 điểm: -Viết được một đoạn ăn ngắn theo yêu cầu ở đề bài. -Viết câu đúng ngữ pháp,dùng từ đúng, không mắc lỗi chính tả. -Chữ viết rõ ràng ,trình bày bài viết sạch sẽ. Tùy theo mức độ sai sót về ý, về diễn đạt và chữ viết ,có thể cho các mức điểm :4,5-4-3,5-3-2,5-2-1,5-1-0,5 .
File đính kèm:
- DE THI TIENG VIET CK2 LOP 3.doc