Đề kiểm tra cuối kì II – Năm học 2010 - 2011 môn: Toán (khối 2)

doc6 trang | Chia sẻ: trangpham20 | Lượt xem: 863 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề kiểm tra cuối kì II – Năm học 2010 - 2011 môn: Toán (khối 2), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TRƯỜNG TH GIA AN 3
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ II – NĂM HỌC 2010-2011
MÔN: TOÁN (Khối 2) - Thời gian: 35 phút
Họ và tên: Lớp :
1 . Đọc, viết các số thích hợp ở bảng sau: 
Đọc số
Viết số
Bảy trăm chín mươi lăm
..
Hai trăm linh một
..
..
430
..
348
2. Điền tiếp các số vào chỗ chấm thích hợp:
a ) 216 ; 218 ; 220 ; . ; .
b ) Viết số liền trước, số liền sau vào chỗ chấm cho thích hợp:
Số liền trước
Số đã cho
Số liền sau
...
525
..
..
499
..
3. > < =
457..475	248..265
400..399	701..701
4. Viết các số sau thành tổng các trăm, chục, đơn vị:
975 = ..	505 = ..
632 = ..	980 = .
5. Tính:
 75	63	57	35
- - + +
 9 17 26 28
6. Đặt tính rồi tính : 
435 + 161	354 + 342	586 – 241 	879 – 563
	.		
	.		
	.		
	.		
7 . Giải toán:
Một hình tam giác có độ dài mỗi cạnh đều bằng 5cm. Hỏi chu vi hình tam giác đó bằng bao nhiêu xăng-ti-mét?
 	 Bài giải
8. Viết số thích hợp vào chỗ chấm:
 a) Đồng hồ chỉ....giờphút 
b/ Xem tờ lịch rồi cho biết:
THỨ HAI
THỨ BA
THỨ TƯ
THỨ NĂM
THỨ SÁU
THỨ BẢY
CHỦ NHẬT
 4
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
21
22
23
24
25
16
27
28
29
30
- Các ngày thứ năm trong tháng tư là các ngày:
- Ngày 30 tháng tư là ngày thứ :	
9. Dùng thước nối các điểm để được:
a/ 1 hình tứ giác. Tính chu vi hình tứ giác ABCD.
 A . 4cm
 . B
3cm 2cm
 D . . C 
 5cm
	 Bài giải:
b/ 1 hình tam giác. Tính chu vi hình tam giác ABC.
 A .
 2cm 3cm
 B . . C 
 4cm
 Bài giải:
ĐÁP ÁN VÀ THANG ĐIỂM
MÔN TOÁN . KHỐI 2 (2010 - 2011)
Bài 1: 1đ ( đọc, viết đúng mỗi số 0,25đ)
Đọc số
Viết số
Bảy trăm chín mươi lăm
795
Hai trăm linh một
201
Bốn trăm ba mươi
430
Ba trăm bốn mươi tám
348
Bài 2: 1,5đ (viết đúng mỗi số 0,25đ)
a ) 216 ; 218 ; 220 ; 222; 224.
b ) Viết số liền trước, số liền sau 
Số liền trước
Số đã cho
Số liền sau
524...
525
526..
498..
499
500..
Bài 3: 1đ (điền đúng mỗi dấu 0,25đ)
457<..475	248<..265
400>..399	701=..701
Bài 4: 1đ (viết đúng mỗi kết quả được 0,25đ)
975 = 900 + 70 + 5	505 = 500 + 5
632 = 600+ 30 + 2	980 = 900 + 80
Bài 5: 1đ (tính đúng mỗi kết quả 0,25đ)
 75	63	57	35
- - + +
 9 17 26 28
 66 46 83 63
Bài 6: 1đ (đặt tính và tính đúng mỗi kết quả 0,25đ)
435 + 161	354 + 342	586 – 241 	879 – 563
435 354 586 879
 + + - -
 161 342 241 563
 596 696 345 316
Bài 7: 1đ (Lời giải 0,25đ – phép tính 0,5đ – đáp số 0,25đ)
	 Bài giải
	 Chu vi hình tam giác là:
 5 + 5 + 5 = 15 (cm) hoặc: 5 x 3 = 15 (cm)
 Đáp số: 15 cm
Bài 8: 1đ 
a) Đồng hồ chỉ 10 giờ 25 phút (0,5đ) 	 
b) - Các ngày thứ năm trong tháng tư là các ngày: 1, 8, 15, 22, 29. ( 0,25đ)
 - Ngày 30 tháng tư là ngày thứ sáu. ( 0,25đ)
Bài 9: 1,5đ (mỗi câu 0,75đ)
a/ Vẽ hình đúng hình tứ giác 0.25đ. Làm đúng bài giải 0,5đ
 A . 4cm
 . B
3cm 2cm
 D . . C 
 5cm
	 Bài giải:
Chu vi hình tứ giác ABCD là:
3 + 4 + 2 + 5 = 14 (cm)
 Đáp số: 14 cm
b/ Vẽ hình đúng hình tam giác 0.25đ. Làm đúng bài giải 0,5đ
 A .
 2cm 3cm
 B . . C 
 4cm
 Bài giải:
Chu vi hình tam giác ABC là:
2 + 3 + 4 = 9 (cm)
 	 Đáp số: 9 cm 
TRƯỜNG TH GIA AN 3
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ II – NĂM HỌC 2010-2011
MÔN: TIẾNG VIỆT (Khối 2) 
PHẦN ĐỌC
Họ và tên: Lớp :
I/ Đọc thầm : 
CÔ GÁI ĐẸP VÀ HẠT GẠO.
	Ngày xưa, ở một làng Ê-đê có cô Hơ Bia xinh đẹp nhưng rất lười biếng. Cô lại không biết yêu quý cơm gạo.
	Một hôm, Hơ Bia ăn cơm để cơm đổ vãi lung tung. Thấy vậy, cơm hỏi:
	- Cô đẹp là nhờ cơm gạo, sao cô khinh rẻ chúng tôi thế?
	Hơ Bia giận dữ quát:
	- Tao đẹp là do công mẹ công cha chứ đâu thèm nhờ đến các người.
	Nghe nói vậy, thóc gạo tức lắm. Đêm khuya, chúng rủ nhau bỏ cả vào rừng.
	Hôm sau, biết thóc gạo giận mình bỏ đi, Hơ Bia ân hận lắm. Không có cái ăn, Hơ Bia phải đi đào củ, trồng bắp từ mùa này qua mùa khác, da đen sạm. Thấy Hơ Bia đã nhận ra lỗi của mình và biết chăm làm, thóc gạo lại rủ nhau kéo về. Từ đó, Hơ Bia càng biết quý thóc gạo, càng chăm làm và xinh đẹp hơn xưa.
 Theo TRUYỆN CỔ Ê-ĐÊ
II/ Dựa vào nội dung bài đọc, khoanh tròn chữ cái trước ý trả lời đúng cho mỗi câu hỏi dưới đây:
1. Vì sao thóc gạo bỏ Hơ Bia để đi vào rừng?
Vì thóc gạo thích đi chơi.
Vì Hơ Bia đuổi thóc gạo đi.
 c. Vì Hơ Bia khinh rẻ thóc gạo. 
2. Vì sao thóc gạo lại rủ nhau về với Hơ Bia? 
Vì Hơ Bia không có gì để ăn. 
Vì Hơ Bia đã biết lỗi và chăm làm. 
Vì thóc gạo nhớ Hơ Bia quá. 
3. Từ nào trái nghĩa với từ lười biếng? 
a. chăm chỉ
b. lười nhác 
c. nhanh nhẹn 
4. Bộ phận gạch chân trong câu “Đêm khuya, chúng cùng nhau bỏ cả vào rừng.” trả lời cho câu hỏi nào ? 
Là gì ? 
Làm gì ?
Như thế nào ?
PHẦN VIẾT
A.Chính tả : ( Nghe – viết ) ( 15 phút)
Cháy nhà hàng xóm
	Trong làng nọ có nhà bị cháy. Cả làng đổ ra, kẻ thùng, người chậu, ai nấy ra sức tìm cách dập đám cháy. Riêng có một người nhà ở ngay bên cạnh vẫn trùm chăn, bình chân như vại, nghĩ:
	- Cháy nhà hàng xóm, chẳng việc gì mình phải bận tâm.
B.Tập làm văn :
Dựa vào các câu gợi ý, hãy viết một đoạn văn ngắn khoảng ( 4 -5 câu) nói về một loài cây mà em thích.
Đó là cây gì, trồng ở đâu?
Hình dáng cây như thế nào?
Cây có ích lợi gì?
Em chăm sóc và bảo vệ cây như thế nào?
ĐÁP ÁN VÀ THANG ĐIỂM
Môn : Tiếng việt
I.Đọc thầm – Trả lời câu hỏi : 4 điểm 
Đúng mỗi ý 1 điểm 
Câu 1 : ý c
Câu 2 : ý b
Câu 3 : ý a
Câu 4 : ý b
II.Phần viết : 10 đ
1.Chính tả : 5 đ
Chữ viết đúng chính tả, rõ ràng, trình bày sạch sẽ: 5 đ 
Bài viết sai 1 lỗi trừ 0.5 đ ( sai lẫn về phụ âm đầu, vần, thanh, không viết hoa đúng quy định )
Lưu ý : Nếu chữ viết không rõ ràng, sai độ cao, khoảng cách hoặc trình bày bẩn  tuỳ mức độ mà trừ từ 0,5 – 1 đ 
2.Tập làm văn : 5đ
HS viết được từ 4-5 câu theo yêu cầu của đề bài. Câu văn dùng từ đúng, không sai ngữ pháp, chữ viết rõ ràng, sạch sẽ : 5đ
(Tuỳ mức độ sai sót về ý, về diễn đạt và chữ viết, có thể cho các mức điểm: 4,5; 4; 3,5; 3; 2,5; 2; 1,5; 1; 0,5.) 

File đính kèm:

  • docDe thi cuoi ky II.doc
Đề thi liên quan