Đề kiểm tra cuối kì II năm học 2012 – 2013 môn: Toán
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề kiểm tra cuối kì II năm học 2012 – 2013 môn: Toán, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Trường TH Họ và tên : ........ Học sinh lớp ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ II Năm học 2012 – 2013 MÔN :TOÁN (Thời gian làm bài : 40 phút) Chữ ký Giám thị GT1: GT2:. Điểm Nhận xét Chữ ký Giám khảo Câu 1 : ( 3 điểm ) a. Đặt tính ( 2 điểm ) 75 - 20 6 +20 95 - 3 50 + 20 . .. . .. . .. b.Tính ( 1 điểm ) 28 cm - 3 cm +1 cm = 76 - 22 + 3 = Câu 2: Đúng ghi Đ , sai ghi S ( 1điểm ) 22 - 2 < 50 - 30 89 – 85 = 13 + 6 Câu 3 : Điền số ( 1 điểm ) Số liền trước Số đã biết Số liền sau 60 98 Câu 4 : Viết số thích hợp vào chỗ chấm ( 0,5 điểm ) 53 = + .. 72 = 70 + . Câu 5 : Số ( 0.5 điểm ) .. – 5 = 20 19 - = 14 Câu 6: Viết ( 0,5 điểm ) Hôm nay là thứ hai ngày 13 tháng 4 thì ngày mai là thứ . ngày Câu 7 : Nối các điểm sau ( 0,5 điểm ) Tạo thành hai hình vuông . . . . . Câu 8 : Viết số giờ thích hợp vào chỗ chấm ( 0,5 điểm ) Câu 9 : (2 điểm) Trong rổ có 98 quả trứng, mẹ mang biếu bà 2chục quả trứng .Hỏi còn lại bao nhiêu quả trứng ? Bài giải .. .. .. ĐÁP ÁN MÔN TOÁN Câu 1 : Đặt tính ( 2 điểm ) Tính ( 1 điểm ) Mỗi phép tính đúng (0,5 điểm ) Câu 2 :Đúng ghi Đ , sai ghi S ( 1 điểm ) Mỗi phép tính đúng (0,5 điểm ) Câu 3 : Tìm số liền trước liền sau ( 1 điểm ) Mỗi cặp tìm đúng (0,5 điểm ) Câu 4 : Viết số thích hợp vào chỗ chấm ( 0,5 điểm ) Mỗi số viết đúng (0,25 điểm ) Câu 5: Điền số (0.5 điểm ) Mỗi phép tính đúng (0,25 điểm ) Câu 6 : Xem lịch (0.5điểm ) Câu 7; Nối các điểm tạo thành 2 hình vuông (0.5 điểm ) Câu 8; Viết số giờ thích hợp (0.5 điểm ) Câu 9 : (2 điểm) Lời giải đúng 0,5 điểm Phép tính đúng 1 điểm Đáp số 0,5 điểm Sông Mây , ngày 18 /4/2013 Khối trưởng Trần Thị Thủy 1.Đọc thành tiếng bài ( 6 điểm) a. Đọc (5 điểm ) Trường TH Họ và tên : ........ Học sinh lớp ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ II Năm học 2012 – 2013 MÔN :TIẾNG VIỆT(ĐỌC) (Thời gian làm bài : 40 phút) Chữ ký Giám thị GT1: GT2:. Điểm Nhận xét Chữ ký Giám khảo GK1:. GK2:. Hai chị em Hai chị em đang chơi vui vẻ trước đống đồ chơi. Bỗng cậu em nói : - Chị đừng động vào con gấu bông của em. Một lát sau chị lên dây cót chiếc ô tô nhỏ. Em hét lên : - Chị hãy chơi đồ chơi của chị ấy. Chị giận bỏ đi học bài. Ngồi chơi một mình , chỉ một lát sau, cậu em đã cảm thấy buồn chán. b. Trả lời câu hỏi ( 1 điểm) Câu 1: Khi chị động vào con gấu bông , cậu em nói gì? Câu 2: Vì sao cậu em cảm thấy buồn khi ngồi chơi một mình? 2 .Đọc thầm ( 4 điểm) Chú công Sau hai, ba năm đuôi công trống lớn thành một thứ xiêm áo rực rỡ sắc màu. Mỗi chiếc lông đuôi óng ánh màu xanh sẫm, được tô điểm bằng những đốm tròn đủ màu sắc. Khi giương rộng, đuôi xòe tròn như một cái quạt lớn có đính thàng trăm viên ngọc lóng lánh. Khoanh vào ý đúng nhất Câu 1: ( 1 điểm) Mỗi chiếc lông đuôi của chú công có màu sắc là: a, Óng ánh , màu xanh đậm . b, Óng ánh , màu xanh sẫm được tô điểm bằng những đốm tròn đủ màu sắc . C, Màu đỏ nhạt được tô điểm bằng những đốm tròn đủ màu sắc . Câu 2 : Trong bài “ Chú công ” có mấy câu ? ( 1 điểm) 3 câu 2 câu 7 câu Vườn hoa tỏa canh cua mẹ nấu búp sen Câu 3: Nối tạo câu ( 2 điểm) hương thơm khắp nhà Bé rất thích món Cô giáo em trồng nhiều cây cho bóng mát. Trường em có đang giảng bài. Trường TH Họ và tên : ........ Học sinh lớp ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ II Năm học 2012 – 2013 MÔN :TIẾNG VIỆT(VIẾT ) (Thời gian làm bài : 40 phút) Chữ ký Giám thị GT1: GT2:. Điểm Nhận xét Chữ ký Giám khảo GK1:. GK2: Chính tả nghe viết ( 7 điểm ) Học sinh KT nhìn vào đề để chép bài vào giấy kiểm tra Cây bàng Mùa đông, cây vươn dài những cành khẳng khiu, trụi lá. Xuân sang, cành trên cành dưới chi chít nhữn lộc non mơn mởn. Hè về, những tán lá xanh um che mát một khoảng sân trường. Thu đến, từng chùm quả chín vàng trong kẽ lá. Luyện tập 1. Điền r hoặc d , hoặc gi - rong ..êu , ..òng sông , .ấy nháp, bóng ổ 2 . Điền ươm hoặc ươp: Đàn b. bay quanh vườn hoa. -Hồ G. .. là cảnh đẹp ở Hà Nội. ĐÁP ÁN THANG ĐIỂM TIẾNG VIỆT Tiếng việt đọc 1.Đọc thành tiếng bài ( 5 điểm) 4 ,5 – 5 điểm : Đọc trơn phát âm đúng, rõ ràng biết ngắt nghỉ khi gặp dấu chấm , dấu phẩy tốc độ đúng yêu cầu ( 25 chữ / 1phút ) 3,5 – 4 điểm : Đọc trơn phát âm đúng , rõ ràng biết ngắt hơi chưa đúng vài chỗ tốc độ đúng yêu cầu. 2,5 – 3 điểm : Đọc trơn nhưng có chỗ phải ngừng lại ( không quá 2 lỗi) tốc độ đúng yêu cầu 1,5 – 2 điểm : Đọc còn vấp do phải đánh vần; phát âm còn sai từ hai ba tiếng, tốc độ chậm hơn so với yêu cầu. -0,5 điểm : Đọc chậm sai nhiều GV kiểm tra dòng bất kì tránh HS đọc vẹt. Trả lời câu hỏi 1điểm .Nếu trả lời chưa tròn câu đạt 0,5 điểm. 2. Đọc thầm bài Câu 1. ( 1 điểm) Chọn ý đúng b Óng ánh , màu xanh sẫm được tô điểm bằng những đốm tròn đủ màu sắc . Câu 2. ( 1 điểm) a 3 câu Câu 3 : Nối từ tạo câu ( 2 điểm) Mỗi cặp nối đúng 0,5 điểm Tiếng việt viết Câu 1 : Tập chép bài ( 7 điểm ) Mỗi chữ viết sai trừ 0,25 điểm kể cả chữ không viết hoa. Toàn bài viết dơ , sai độ cao trừ 1 điểm Câu 1:. Điền r hoặc d , hoặc gi ( 2 điểm ) Mỗi âm điền đúng được 0.5 điểm Câu 2 . Điền ươm hoặc ươp: Mỗi vần điền đúng được 0.5 điểm
File đính kèm:
- ĐỀ THI CUA KHÓI K2 TOÁN , TIÊNG VIÊT (CUỐI NĂM).doc