Đề kiểm tra cuối năm Khoa học, Lịch sử và Địa lí Lớp 4 - Năm học 2010-2011 - Trường Tiểu học Thụy Việt
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề kiểm tra cuối năm Khoa học, Lịch sử và Địa lí Lớp 4 - Năm học 2010-2011 - Trường Tiểu học Thụy Việt, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Phßng GD - §T Th¸i thôy Trêng tiÓu häc thôy ViÖt ---o0o--- §Ò kiÓm tra cuèi N¨m häc 2010-2011 M«n lÞch sö líp 4 (Thêi gian lµm bµi : 40 phót) Họ và tên: .. Lớp : .. C©u1 : (3 điểm) Hãy nối tên các nhân vật lịch sử ở cột A với các sự kiện và nhận định ở cột B cho thích hợp: A B 1.Hồ Quý Ly a. Tác phẩm Dư địa chí đã xác định lãnh thổ của quốc gia. 2. Lê Lợi b. Chiến thắng Ngọc hồi – đống Đa 3.Lê Thánh Tông c. Cho vẽ bản đồ và soạn Bộ luật Hồng Đức 4.Nguyễn Trãi d. Khởi nghĩa Lam Sơn 5.Quang Trung e. Đổi tên nước là Đại Ngu 6.Nguyễn Ánh g. Năm 1802 chọn Phú Xuân(Huế) làm kinh đô C©u2 : (3 điểm) Hãy sắp xếp các câu sau theo thứ tự thích hợp để trình bày tóm tắt diễn biến trận Chi Lăng. a) Kỵ binh ta nghênh chiến rồi giả vờ thua để nhử quân kị binh của địch vào ải. b) Hàng vạn quân Minh bị giết, số còn lại rút chạy. c) Đạo quân của địch do Liễu Thăng cầm đầu đến cửa ải Chi Lăng. d) Khi quân địch vào ải ,từ hai bên sườn núi quân ta bắn tên và phóng lao vào kẻ thù. e) Liễu Thăng bị giết, quân bộ theo sau cũng bị phục binh của ta tấn công. Thứ tự thích hợp là:.. ... C©u3: ( 2 điểm) Viết tiếp vào chỗ chấm ()của câu sau : Ý nghĩa của chiến thắng Chi Lăng là: Câu 4: ( 2 điểm) Hãy chọn và điền các từ ngữ: đầu hàng, xâm lược, Hậu Lê, Hoàng đế, quân Minh, Lam Sơn vào chỗ chấm() trong các câu sau cho phù hợp: Dựa vào địa hình hiểm trở của ải Chi Lăng, nghĩa quân .. đã đánh tan ở Chi Lăng Thua trận ở Chi Lăng và một số trận khác,quân Minh ..phải.., rút quân về nước.Lê Lợi lên ngôi .mở đầu thời.. Phßng GD - §T Th¸i thôy Trêng tiÓu häc thôy ViÖt ---o0o--- §Ò kiÓm tra cuèi N¨m häc 2010-2011 M«n ®Þa lÝ líp 4 (Thêi gian lµm bµi : 40 phót) Họ và tên: .. Lớp : .. Bài1 : ( 4 điểm) Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng : Câu 1: Ở nước ta, đồng bằng còn nhiều đất chua, đất mặn là: Đồng bằng Bắc Bộ. Đồng bằng duyên hải miền Trung. C. Đồng bằng Nam Bộ. Câu 2. Ở đồng bằng duyên hải miền Trung: A . Dân cư tập trung đông đúc, chủ yếu là người Kinh. B . Dân cư tập trung khá đông đúc, chủ yếu là người Kinh, người Chăm. C . Dân cư thưa thớt, chủ yếu là người Kinh, người Chăm. Câu 3:Ý nào dưới đây không phải là điều kiện phát triển hoạt động du lịch ở duyên hải miền Trung? A . Bãi biển đẹp. B . Khí hậu mát mẻ quanh năm. C . Nước biển trong xanh. Câu 4: Ý nào dưới đây không phải là điều kiện để đông bằng Nam Bộ trở thành vựa lúa, vựa trái cây lớn nhất cả nước? A . Đất đai màu mỡ. B . Khí hậu nắng nóng quanh năm. C . Có nhiều đất chua đất mặn. Bài2 : (3 điểm) Hãy nối tên các thành phố ở cột A với các thông tin ở cột B sao cho phù hợp. A B 1.Thành phố Hồ Chí Minh. a. Là trung tâm kinh tế, văn hóa và khoa học quan trọng của đông bằng sông Cửu Long.. 2. Thành phố Cần Thơ. b. Là thành phố cảng lớn,đầu của nhiều tuyến đường giao thông ở đồng bằng duyên hải miền Trung. 3. Thành phố Huế. c. Là thành phố và trung tâm công nghiệp lớn nhất cả nước. 4.Thành phố Đà Nẵng. d.Thành phố nổi tiếng với các kiến trúc cung đình, thành quách, đền miếu, lăng tẩm...của các vua triều Nguyễn. Bài 3 : ( 2 điểm ) Hãy nêu tóm tắt vai trò của Biển Đông đối với nước ta. .... Phßng GD - §T Th¸i thôy Trêng tiÓu häc thôy ViÖt §Ò kiÓm tra cuèi N¨m häc 2010-2011 M«n Khoa häc líp 4 (Thêi gian lµm bµi : 40 phót) Họ và tên: .. Lớp : .. C©u1:(2 điểm) Hãy nối tên các thông tin ở cột A với thông tin ở cột B sao cho phù hợp. A B 1.Tưới cây ,che giàn. a. Chống rét cho cây. 2. Cho uống nhiều nước. b. Chống rét cho động vật. 3.Ủ ấm cho gốc cây bằng rơm rạ, c. Chống nóng cho cây 4.Cho ăn nhiều chất bột, chuồng trại kín gió. d. Chống nóng cho động vật C©u2:(3điểm) Chọn các từ có trong khung để điền vào chỗ chấm (.) Cho phù hợp. (Lưu ý một từ có thể sử dụng nhiều lần.) Ni-tơ, sự cháy, quá nhanh, không khí a) Ô-xi trong không khí cần cho (1). b)Càng có nhiều(2)càng có nhiều ô-xi và(3). càng diễn ra lâu hơn. c) (4).trong không khí không duy trì sự cháy nhưng nó giữ cho sự cháy không diễn ra (5).. C©u3:(3 điểm) Điền vào chỗ trống để hoàn thiện các câu sau : Trong quá trình trao đổi không khí, động vật hấp thụ khí(1)..và thải ra khí (2)..Trong quá trình trao đổi chất(3)và(4) Đồng thời thải ra môi trường chất(5).và (6)... Câu 4:(2điểm) Sau đây là một số phát biểu về vai trò của ánh sáng mặt trời. Hãy viết chữ Đ vào ô trống trước ý đúng, chữ S vào ô trống trước ý sai. a. Con người có thể làm ra ánh sáng nhân tạo nên không cần ánh sáng mặt trời. b. Nhờ có ánh sáng mặt trời mà thực vật xanh tốt con người và động vật khỏe mạnh. c. Chỉ có động vật kiếm ăn vào ban ngày mới cần ánh sáng mặt trời . d. Các loài thực vật khác nhau có thể có nhu cầu về ánh sáng khác nhau. Có cây ưa ánh sáng , có cây ưa bóng râm. Em hãy nêu một số tác dụng của ánh sáng mặt trời đối với đời sống, sức khoẻ của con người: .. PHÒNG GIÁO DỤC TRƯỜNG TIỂU HỌC THỤY VIỆT HƯỚNG DẪN CÁCH ĐÁNH GIÁ CHO ĐIỂM MÔN KHOA HỌC LỚP 4 N¨m häc: 2010-2011 C©u1:(2 điểm) Hãy nối tên các thông tin ở cột A với thông tin ở cột B sao cho phù hợp. Mỗi ý đúng cho 0,5 điểm. Đáp án : 1.c ; 2.d ; 3.a ; 4.b C©u2:(3điểm) Chọn các từ có trong khung để điền vào chỗ . Cho phù hợp.Lưu ý một từ có thể sử dụng nhiều lần. Mỗi ý đúng cho 0,6 điểm. Đáp án : - (1) sự cháy. - (2) không khí - (3) sự cháy. - (4) Ni-tơ. - (5) quá nhanh. C©u3:(3 điểm) Điền vào chỗ trống để hoàn thiện các câu sau : Mỗi ý đúng cho 0,5 điểm. Đáp án : - (1) ô-xi. - (2) các-bô-nic. - (3) hữu cơ. - (4) nước. - (5) cặn bã. - (6) nước tiểu. Câu 4:(2điểm) Sau đây là một số phát biểu về vai trò của ánh sáng mặt trời. Hãy viết chữ Đ vào ô trống trước ý đúng, chữ S vào ô trống trước ý sai. Mỗi ý đúng cho 0,5 điểm. Đáp án : 1.c ; 2.d ; 3.a ; 4.d PHÒNG GIÁO DỤC TRƯỜNG TIỂU HỌC THỤY VIỆT HƯỚNG DẪN CÁCH ĐÁNH GIÁ CHO ĐIỂM MÔN LỊCH SỬ LỚP 4 N¨m häc: 2010-2011 C©u1 : ( 3 điểm) Hãy nối tên các nhân vật lịch sử ở cột A với các sự kiện và nhận định ở cột B sao cho đúng. - Mỗi ý đúng cho 0,5 điểm. - Đáp án : 1 – e : 2 – d : 3 – c : 4 – a; 5 – b; 6 – g. C©u2 : ( 3 điểm) - Mỗi ý đúng cho 0,5 điểm. - Đáp án : Thứ tự các từ ngữ cần điền lần lượt là : 1 – d : 2 – a : 3 – b : 4 – c. C©u3: ( 2 điểm) - Đáp án : Ý nghĩa của chiến thắng Chi Lăng là: - Đánh tan mưu đồ cứu viện của nhà Minh . - Góp phần giúp cuộc kháng chiến chống quân Minh thắng lợi hoàn toàn. - Lê Lợi lên ngôi vua, mở đầu thời kỳ Hậu Lê. Câu 4: ( 2 điểm) Hãy chọn và điền các từ ngữ: - Đáp án : Điền đúng 3 từ cho 1 điểm. Điền các từ ngữ theo thứ tự: - Lam Sơn,quân Minh, xâm lược, đầu hàng, Hoàng đế,Hậu Lê. **************************************************************** HƯỚNG DẪN CÁCH ĐÁNH GIÁ CHO ĐIỂM MÔN ĐỊA LÝ LỚP 4 N¨m häc: 2010-2011 Bài1 : ( 4 điểm) - Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng : Câu 1: 1 điểm. Khoanh vào C. Câu 1: 1 điểm. Khoanh vào B. Câu 1: 1 điểm. Khoanh vào B. Câu 1: 1 điểm. Khoanh vào C. Bài2 : ( 4 điểm ) - Hãy nối tên các thành phố ở cột A với các thông tin ở cột B sao cho phù hợp. Mỗi ý đúng cho 1 điểm. Đáp án : 1 – c : 2 – a : 3 – d : 4 – b. Bài3 : ( 2 điểm ) - Hãy nêu vai trò của Biển Đông đối với nước ta. Đáp án : Mỗi ý đúng cho 0,5 điểm. Kho muối vô tận. Có nhiều khoáng sản,hải sản quý. Điều hòa khí hậu. Có nhiều bãi biển đẹp,nhiều vũng,vịnh thuận lợi cho việc phát triển du lịch và xây dựng các cảng biển.
File đính kèm:
- De thi cuoi nam 1011 mon KHOA SU DIA lop 4 Codap an bieu diem.doc