Đề kiểm tra cuối năm Lịch sử và Địa lí Khối 4 - Năm học 2013-2014

doc4 trang | Chia sẻ: thuongnguyen92 | Lượt xem: 233 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề kiểm tra cuối năm Lịch sử và Địa lí Khối 4 - Năm học 2013-2014, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Trường TH . 	 KIỂM TRA CUỐI NĂM -Năm học 2013 -2014
 Lớp: 4........	 
 Họ và tên: .......................................... Môn: Lịch sử - Địa lý – Khối 4
 Thời gian: 40 phút. 	
A. PHẦN LỊCH SỬ. (5 điểm)
 I. TRẮC NGHIỆM: (3 điểm)
Khoanh tròn vào chữ đặt trước câu trả lời đúng nhất từ câu 1 đến câu 6:
Câu 1. Bản đồ đầu tiên của nước ta có tên là gì?
A. Bản đồ Đại Việt.	B. Bản đồ Đại Cồ Việt.	C. Bản đồ Hồng Đức.	
Câu 2. Quân Thanh xâm lược nước ta vào năm nào?
	A. Đầu năm 1788.	B. Giữa năm 1788.	C. Cuối năm 1788.	
Câu 3. Ai là người lãnh đạo nghĩa quân Lam Sơn chống lại quân Minh?
 A. Lê Đại Hành.	B. Lê Lợi.	C. Ngô Quyền.
Câu 4. Vì sao Lê Lợi chọn ải Chi Lăng làm trận địa đánh địch? 
A. Vì ải Chi Lăng là vùng núi hiểm trở, đường nhỏ hẹp, rừng cây um tùm thích hợp cho quân ta mai phục.
B. Vì ải Chi Lăng là vùng núi rất cao, cách xa nơi quân địch đóng quân nên quân địch không tìm đến được.
C. Vì ải Chi Lăng là vùng đất rộng, bằng phẳng, thuận tiện cho quân ta di chuyển.
Câu 5. Từ năm 1802 đến năm 1858 nhà Nguyễn đã trải qua mấy đời vua? 
A. Trải qua 03 đời vua: Gia Long, Minh Mạng, Thiệu Trị.
	B. Trải qua 04 đời vua: Gia Long, Minh Mạng, Thiệu Trị, Tự Đức.	
C. Trải qua 5 đời vua: Gia Long, Minh Mạng, Thiệu Trị, Tự Đức, Hàm Nghi.
Câu 6. UNESCO công nhận phố cổ Hội An là di sản văn hoá thế giới vào thời gian nào?
A. Ngày 05/12/1999.	B. Ngày 05/9/1999.	C. Ngày 12/5/1999. 
II. TỰ LUẬN. Trả lời các câu hỏi sau: (2 điểm)
Câu 1. Nhà Nguyễn ra đời trong hoàn cảnh nào?
Câu 2. Theo em chiến thắng Chi Lăng có ý nghĩa như thế nào đối với lịch sử dân tộc ta?
B. PHẦN ĐỊA LÍ. (5 điểm)
I. TRẮC NGHIỆM: (3 điểm)
Khoanh tròn vào chữ đặt trước câu trả lời đúng từ câu 1 đến câu 6:
Câu 1. Ngành công nghiệp nào là ngành quan trọng của Hải Phòng? 
 	A. Trồng cây công nghiệp như cây ăn quả, chè.	
B. Khai thác khoáng sản.	C. Đóng tàu.
Câu 2. Vì sao các đồng bằng duyên hải miền Trung nhỏ và hẹp?
A. Vì các dãy núi lan sát ra biển.	B. Vì biển lấn chiếm đất liền.	C. Cả hai ý trên đều đúng.
Câu 3. Nghề chính của người dân đồng bằng duyên hải miền Trung là:
A. Khai thác khoáng sản, trồng cây công nghiêp.
B. Nghề nông, làm muối, đánh bắt, nuôi trồng và chế biến thuỷ sản. 
C. Nghề nông, buôn bán, chăn nuôi, trồng cây công nghiệp. 
Câu 4. Đèo Hải Vân nằm giữa hai thành phố nào? 
A. Thành phố Nha Trang và Thành phố Tuy Hoà.
B. Thành phố Huế và Thành phố Đà Nẵng.
C. Thành phố Tuy Hoà và Thành phố Quy Nhơn.
Câu 5. Các dân tộc sống ở đồng bằng Nam Bộ chủ yếu là:
A. Kinh, Khơ-me, Chăm, Hoa.
B. Kinh, Khơ-me, Tày, Nùng.
C. Kinh, Ba Na, Ê-đê.	
Câu 6. Ý nào dưới đây là điều kiện thuận lợi để đồng bằng Nam Bộ trở thành vựa lúa, vựa trái cây lớn nhất cả nước?
A. Nhờ có đất đai màu mỡ, nhiều phong cảnh đẹp, người dân cần cù lao động.
B. Nhờ có nhiều nhà máy, khu công nghiệp, người dân cần cù lao động.
C. Nhờ có đất đai màu mỡ, khí hậu nóng ẩm, người dân cần cù lao động.
II. TỰ LUẬN. Trả lời các câu hỏi sau: (2 điểm)
Câu1. Em hãy kể tên biển, vịnh, quần đảo, đảo lớn của Việt Nam:
Câu 2. Hãy nêu vai trò của biển, đảo và quần đảo đối với nước ta?
Câu 3. Em hãy trình bày một số đặc điểm chủ yếu của Thành phố Hồ Chí Minh:
ĐÁP ÁN 
Kiểm tra cuối năm - năm học 2013-2014
Môn: Lịch sử & Địa lí - Khối 4
A. PHẦN LỊCH SỬ. (5 điểm)
 I. TRẮC NGHIỆM: (3 điểm)
( Từ câu 1 đến câu 6 mỗi câu đúng đạt 0,5 điểm)
Câu 1
Câu 2
Câu 3
Câu 4
Câu 5
Câu 6
C
C
B
A
B
C
II. TỰ LUẬN: (2 điểm)
Câu 1. Nhà Nguyễn ra đời trong hoàn cảnh nào? (1 điểm)
- Sau khi vua Quang Trung mất, triều đại Tây Sơn suy yếu. Lợi dụng hoàn cảnh đó, Nguyễn Ánh đã đem quân tấn công nhà Tây Sơn và lập ra nhà Nguyễn.
 (Tùy theo câu trả lời của HS mà GV chấm mức điểm phù hợp, tối đa là 1 điểm).
Câu 2. Theo em chiến thắng Chi Lăng có ý nghĩa như thế nào đối với lịch sử dân tộc ta? 
 (1 điểm)
- Trận Chi Lăng chiến thắng vẻ vang, mưu đồ cứu viện cho Đông Quan của nhà Minh bị tan vỡ. Quân Minh phải xin hàng và rút về nước.Nước ta hoàn toàn độc lập. Lê Lợi lên ngôi Hoàng đế mở đầu thời Hậu Lê.
 (Tùy theo câu trả lời của HS mà GV chấm mức điểm phù hợp, tối đa là 1 điểm).
B. PHẦN ĐỊA LÍ. (5 điểm)
 I. TRẮC NGHIỆM: (3 điểm)
( Từ câu 1 đến câu 6 mỗi câu đúng đạt 0,5 điểm)
Câu 1
Câu 2
Câu 3
Câu 4
Câu 5
Câu 6
C
A
B
B
A
C
II. TỰ LUẬN: (2 điểm)
Câu 1. Em hãy kể tên biển, vịnh, quần đảo, đảo lớn của Việt Nam: ( 0,5 điểm)
Biển Đông.
Vịnh: vịnh Bắc Bộ, vịnh Thái Lan.
Quần đảo: quần đảo Hoàng Sa, quần đảo Trường Sa.
Đảo: đảo Cát Bà, đảo Côn Đảo, đảo Phú Quốc.
(Tùy theo câu trả lời của HS mà GV chấm mức điểm phù hợp, tối đa là 0,5 điểm).
Câu 2. Hãy nêu vai trò của biển, đảo và quần đảo đối với nước ta? ( 0,5 điểm)
Là kho muối vô tận, nhiều hải sản, khoáng sản quí, điều hòa khí hậu, có nhiều bãi biển đẹp, nhiều vũng, vịnh thuận lợi cho việc phát triển du lịch và xây dựng các cảng biển.
(Tùy theo câu trả lời của HS mà GV chấm mức điểm phù hợp, tối đa là 0,5 điểm).
Câu 3. Em hãy trình bày một số đặc điểm chủ yếu của Thành phố Hồ Chí Minh: ( 1điểm)
Vị trí: nằm ở đồng bằng Nam Bộ, ven sông Sài Gòn.
Thành phố Hồ Chí Minh là thành phố lớn nhất cả nước.
- Thành phố Hồ Chí Minh là trung tâm kinh tế văn hóa, khoa học lớn; các sản phẩm công nghiệp của thành phố đa dạng; hoạt động thương mại rất phát triển.
(Tùy theo câu trả lời của HS mà GV chấm mức điểm phù hợp, tối đa là 1 điểm).
Hết

File đính kèm:

  • docde kiem tra khoa su dia lop 4 cuoi ki 2.doc