Đề kiểm tra cuối năm Lịch sử và Địa lí Lớp 4 - Năm học 2013-2014 - Trường Tiểu học Quế Phong

doc5 trang | Chia sẻ: thuongnguyen92 | Lượt xem: 503 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề kiểm tra cuối năm Lịch sử và Địa lí Lớp 4 - Năm học 2013-2014 - Trường Tiểu học Quế Phong, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Trường : Tiểu học Quế Phong 
BÀI KIỂM TRA CUỐI NĂM HỌC 2013-2014
Họ và tên:............................................. 
Môn Lịch sử & Địa lí, Lớp 4 
Lớp : 4/........... 
Thời gian làm bài : 40 Phút
1/ (1đ)Tên đất nước ta dưới thời Hồ là gì ? (Khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng.)
A. Đại Cồ Việt.	B. Đại Việt. 	C. Đại Ngu. 	D. Đại Nam.
2/(1đ) Ghi tên các nhân vật dưới đây vào cột phù hợp :
	Nguyễn Trãi, Lý Tử Tấn, Ngô Sĩ Liên, Lê Thánh Tông, Lương Thế Vinh, Nguyễn Mộng Tuân.
Nhà thơ, nhà văn
Nhà khoa học
3/ (1đ) Những thành thị lớn ở nước ta vào thế kỉ XVI – XVII là:
 A. Thăng Long, Phố Hiến. B. Phố Hiến, Hội An. 
 C.Thăng Long, Phố Hiến, Hội An.
4/ (1đ) Cuộc tiến công ra Bắc của quân Tây Sơn năm 1786 đạt kết quả ra sao ?
5/ (1đ) Nhà Nguyễn ra đời trong hoàn cảnh nào ?
6/ (1đ) Đồng bằng Nam bộ khác với đồng bằng bắc Bộ ở :
Có nhiều diện tích đất mặn, đất phèn hơn.
Có bờ biển dài hơn.
Không có đê ven sông.
Tất cả ý trên đều đúng.
7/ (1đ)Thành phố Sài Gòn mang tên thành phố Hồ Chí Minh vào năm.
 A. 1974. B. 1975. C. 1976. D. 1977.
8/ (1đ) Nêu vị trí và một số đặc điểm tự nhiên của đồng bằng Nam Bộ.
9/ (1đ) Vì sao người dân ở đồng bằng duyên hải miền Trung lại trồng lúa, lạc, mía và làm muối?
10/ (1đ)Nước ta đang khai thác loại khoáng sản nào ở biển Đông:
A-pa-tit, than đa, muối.
Dầu khí. cát trắng, muối.
Than, sắt, bô –xít.
Trường : Tiểu học Quế Phong 
BÀI KIỂM TRA CUỐI NĂM HỌC 2013-2014
Họ và tên:............................................. 
Môn Lịch sử & Địa lí, Lớp 4 
Lớp : 4/........... 
Thời gian làm bài : 40 Phút
1/ (1đ) Hãy viết chữ N vào £ trước những việc nên làm, chữ K vào £ trước những việc không nên làm để phòng chống tác hại do bão gây ra.
	£ Chặt bớt các cành cây ở những cây to gần nhà, ven đường.
	£ Ra khơi đánh bắt cá khi bão sắp đến.
	£ Đến nơi trú ẩn an toàn khi cần thiết.
	£ Cắt điện ở những nơi cần thiết.
2/ (1đ) Viết chữ Đ vào £ trước những ý kiến đúng, chữ S vào £ trước những ý kiến sai.
	£ Âm thanh khi lan truyền ra xa sẽ mạnh lên.
	£ Càng đứng xa nguồn âm thì thấy âm thanh càng nhỏ.
	£ Âm thanh chỉ có thể truyền qua chất khí, không thể truyền qua chất lỏng và chất rắn.
	£ Âm thanh có thể truyền qua nước biển.
3/ (0,5đ) Khoanh vào chữ cái trước câu phát biểu đúng ?
Cần thực hiện quy định chung về không gây tiếng ồn ở nơi công cộng.
Có thể thoải mái gây tiếng ồn ở nhà như hò hét, mở nhạc to vào đêm khuya.
Tiếng ồn chỉ làm cho chúng ta mất tập trung vào công việc đang làm chứ không làm ảnh hưởng tới sức khỏe
Các vật ngăn cách có thể làm giảm tiếng ồn.
Nhà máy cần được xây dựng ở xa khu nhà dân để hạn chế tiếng ồn.
4/ (1đ) Nêu vai trò của ánh sáng đối với sự sống của con người.(SGK 96)
 Trả lời: - Nếu mặt trời không chiếu sáng , khi đó khắp nơi sẽ tối đen như mực. Chúng ta sẽ không nhìn thấy mọi vật.
 -Ánh sáng tác động lên mỗi chúng ta trong suốt cả cuộc đời. Nó giúp chúng ta có thức ăn, sưởi ấm và cho ta sức khỏe. Nhờ ánh sáng mà chúng ta cảm nhận được 
tất cả vẻ đẹp của thiên nhiên.
5/ (0,5đ) Nên và không nên làm gì để bảo vệ mắt khỏi bị tác hại do ánh sáng gây ra ?
Trả lời: Không đọc và viết dưới ánh sáng quá yếu hoặc quá mạnh. Khi đọc và viết, tư thế phải ngay ngăn, khoảng cách giữa mắt và sách giữ cự li khoảng 30cm. Tránh để sấp bóng khi đọc và viết. Đọc sách liên tục trong 1 giwof phải nghỉ ngơi chốc lát, hoặc phải đưa mắt nhìn về phía xa một lúc. Không đọc sách khi đang nằm, đang đi trên đường hoặc trên xe chạy lắc lư. Không nhìn quá lấu vào màn hình máy vi tính, ti vi.
6/ (1đ) Nối ô chữ ở cột A với ô chữ ở cột B cho phù hợp.
 A Nối B
Người khỏe mạnh
 1000C
Người bị sốt
 00C
Hơi nước đang sôi
 370C 
Nước đá đang tan
 390C
7/ (1đ) Viết chữ Đ vào £ trước những ý kiến đúng, chữ S vào £ trước những ý kiến sai.
	£ Khi được đun nấu nhiệt độ của thức ăn sẽ tăng lên.
	£ Khi nhìn nguồn nhiệt để sấy kho các vật, nước trong các vật bay hơi nhanh hơn làm cho vật mau khô hơn..
	£ Các nguồn năng lượng như than, dầu là vô tận, chúng ta có thể sử dụng thoái mái mà không cần phải tiết kiệm.
	£ Mặt Trời là nguồn nhiệt quan trọng đối với cuộc sống con người..
8/ (1đ) Thực vật cần gì để sống và phát triển ?	 (SHDH/55)
 Trả lời: Thực vật cần có đủ nước, chất khoáng, không khí và ánh sáng thì mới sống và phát triển bình thường.
9/ (0,5đ) Kể những dấu hiệu của sự trao đổi chất giữa thực vật và môi trường ? (SHDH/62)
Trả lời: Dấu hiệu của sự đổi chất giữa thực vật và môi trường là:
- Thực vật lấy từ môi trường khí ô-xi và thải ra khí các- bô- níc trong quá trình hô hấp.
- Thực vật lấy từ môi trường nước, khí các- bô- níc và các chất khoáng, thải ra hơi nước, khí ô-xi và các chất khoáng khác trong quá trình trao đổi chất.
10/(1đ) Đánh mũi tên và điền tên các chất còn thiếu vào chỗ  để hoàn thành sơ đồ trao đổi chất ở động vật.
 HẤP THỤ THẢI RA
Khí 
Khí Ô- xi
Khí Ô- xi
Động vật
.
Các chất thải
11/ (0,5đ) Đánh mũi tên vào sơ đồ dưới đây thể hiện sinh vật này là thức ăn của sinh vật kia:
 Lá ngô châu chấu ếch
12/ (1,5đ) Hãy điền vào chỗ  trong các sơ đồ chuỗi thức ăn dưới đây cho phù hợp.
Con người
..
Cỏ
a) 
Gà
..
b)
Cá
Con người
c)

File đính kèm:

  • docDe on tap khoasudia lop 4.doc