Đề kiểm tra cuối năm Lớp 10 Căn bản môn Ngữ văn
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề kiểm tra cuối năm Lớp 10 Căn bản môn Ngữ văn, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
A. Phần trắc nghiệm(2.5 điểm). Câu 1: Dòng nào sau đây nêu đúng bố cục của “Phú sông Bạch Đằng”? A. Đoạn mở, đoạn giải thích, đoạn bình luận, đoạn kết. B. Đoạn mở, đoạn bình luận, đoạn kết, đoạn giải thích. C. Đoạn mở, đoạn miêu tả, đoạn giải thích, đoạn kết. D. Đoạn mở, đoạn giải thích, đoạn miêu tả, đoạn kết. Câu 2: Nhan đề “Trích diễm thi tập” có nghĩa là: A. Trích thơ hay C. Cả A và B đều sai. B. Tuyển thơ đẹp. D. Cả A và B đều đúng. Câu 3: Dòng nào dưới đây nêu không đúng về tiểu sử, thân thế của Thân Nhân Trung? A. Tự là Hậu Phủ, sinh năm 1418 - mất năm 1499. B. Người làng Yên Ninh, tỉnh Bắc Giang. C. Đỗ tiến sĩ năm 1469. D. Được Lê Thái Tông phong là Tao đàn phó nguyên súy. Câu 4: Đoạn trích “Thái sư Trần Thủ Độ” và “ Hưng Đạo Đại vương Trần Quốc Tuấn” có điểm khác biệt đáng kể nào về mặt bút pháp? A. Một bên khắc họa nhân vật qua nhiều mối quan hệ phong phú, một bên dùng nhiều mẩu chuyện nhỏ lí thú, bất ngờ. B. Một bên trung thành với sự thật, một bên dùng nhiều hư cấu. C. Một bên dùng nhiều lời đối thoại, một bên dùng lời kể. D. Một bên dùng chi tiết giàu kịch tính, một bên giọng văn giàu chất trữ tình. Câu 5: Câu nào sau đây không đáp ứng yêu cầu sử dụng tiếng Việt? A. Với chiếc xe đạp mới, tôi đi học thuận lợi. B. Với chiếc xe đạp mới đã làm cho tôi đi học rất thuận lợi. C. Từ khi có chiếc xe đạp mới, tôi đi học thuận lợi. D. Tôi đi học thuận lợi nhờ có chiếc xe đạp mới. Câu 6: Trong các việc làm dưới đây, việc làm nào của Ngô Tử Văn là hành động trừ hại cho dân? a.Đánh bọn quỉ dạ xoa. b.Đốt đền của tên tướng giặc xâm lược. c.Chống lại Diêm Vương. d.a, b, c đều đúng. Câu 7: Tác giả biên soạn “Đại Việt sử kí toàn thư” là? a.Lê Văn Hưu. b.Phan Phu Tiên. c.Ngô Sĩ Liên. d.Cả a,b,c đều đúng. Câu 8: Để xây dựng một lập luận, bước thứ nhất người viết phải làm là? a.Tìm các luận cứ thuyết phục. b.Xác định luận điểm chính xác. c.Vận dụng các phương pháp hợp lí. d.Trình bày các ý kiến chặt chẽ. Câu 9: Trong những năm tháng làm quan cho nhà Nguyễn ở Huế và Quảng Bình, Nguyễn Du đã viết tập thơ nào? a.Thanh Hiên thi tập. b.Bắc hành tạp lục. c.Nam trung tạp ngâm. d.Truyện Kiều. Câu 10: Tựa “Trích diễm thi tập” của Hoàng Đức Lương nhằm bàn về vấn đề gì? a.Đặc trưng của thơ ca. b.Ý thức về sự cần thiết phải sưu tầm thơ ca của tiền nhân. c.Nguyên nhân khiến thơ ca Việt Nam ở các thời đại trước thế kỉ XV không được lưu truyền lại đầy đủ. d.Cả b,c đều đúng. I.Trắc nghiệm. Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 Đ/a a c d a a b c b c d II.Tự luận. 1.Yêu cầu kĩ năng. Học sinh có kĩ năng viết bài văn thuyết minh văn học, biết kết hợp giữa tính chuẩn xác và hấp dẫn để làm bài. Bài viết phải sạch sẽ, rõ ràng, không mắc các lỗi chính tả, lỗi diễn đat.. .2.Yêu cầu kiến thức. Học sinh trình bày được những nội dung sau: -Tóm tắt truyện. -Giá trị nội dung: +Ca ngợi nhân vật Ngô Tử Văn, dũng cảm, cương trực, đấu tranh cho chính nghĩa đem lại an lành cho dân. +Đại diện cho kẻ sĩ nước Việt tiêu diệt tận gốc thế lực xâm lược tàn ác. +Ngụ ý phê phán: .Hồn ma tên tướng giặc họ Thôi. .Phê phán thánh thần ở cõi âm ăn của đút lót bao che cho kẻ ác và cái ác lộng hành. Qua đó, ngòi bút của tác giả hướng đến những bất công ở cõi trần, trong xã hội đương thời, bọn tham quan ô lại tiếp tay cho kẻ ác, kẻ xấu gây nên những tai họa cho người dân lương thiện. ªChính nghĩa nhất định thắng gian tà, thiện thắng ác. -Giá trị nghệ thuật: Giàu kịch tính với những tình tiết lôi cuốn; Cách kể chuyện khéo léo, tả sinh động, hấp dẫn; kết hợp giữa hiện thực và kì ảo. Biểu điểm: 7.5 -6 điểm: Trình bày rõ ràng, đầy đủ ý, văn viết trôi chảy, lôi cuốn, có cảm xúc. 5-4 điểm: Bài viết thiếu một vài ý nhỏ, trình bày tương đối tốt. 1-2 điểm: Bài viết sơ sài, thiếu nhiều ý, mắc nhiều lỗi. 0 điểm: Lạc đề hoặc bỏ giấy trắng.
File đính kèm:
- De kiem tra cuoi nam lop 10 CB.doc