Đề kiểm tra cuối năm - Môn: Sinh học 8

doc4 trang | Chia sẻ: hong20 | Lượt xem: 727 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề kiểm tra cuối năm - Môn: Sinh học 8, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
PHÒNG GIÁO DỤC ĐÀO TẠO – HƯNG HÀ
TRƯỜNG THCS BÙI HỮU DIÊN
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI NĂM 2012-2013
MÔN: SINH HỌC 8
THỜI GIAN LÀM BÀI: 45’
các chủ đề
các mức độ nhận biết
tổng
nhận biết
thông hiểu
vận dụng
trắc nghiệm
tự luận
trắc nghiệm
tự luận
trắc nghiệm
tự luận
chương1
2(0,5)
1(0,5)
chương3
1(0,5)
1(0,5)
chương5
3(0,5)
4(0,5)
2(1)
chương9
5(0,5)
6(0,5)
1(3)
2(1)
4(5)
chương10
3(3)
1(3)
tổng cộng
4(2)
2(1)
2(4)
1(3)
9(10)
Phần I: Trắc nghiệm (3 điểm).
Câu 1. Chức năng của tĩnh mạch: 
Điều hòa lượng máu đến các cơ quan, hệ cơ quan.
Trao đổi chất giữa máu và tế bào.
Thu hồi máu từ mao mạch đưa về tim.
Thu hồi khí cacbonic.
Câu 2. Bào quan có vai trò quan trọng trong hoạt động hô hấp giải phóng năng lượng:
	A. Ti thể. B. Lạp thể.
	C. Trung thể. D. Thể Gongi.
Câu 3. Nhóm thức ăn nào hoàn toàn không bị biến đổi hóa học trong quá trình tiêu hóa:
Gluxit, vitamin, protein.
Vitamin, nước, muối khoáng.
Gluxit, lipit, muối khoáng.
Gluxit, protein, lipit.
Câu 4. Điều nào sau đây là ăn uống không đúng cách:
Ăn chậm, nhai kĩ.
Đúng giờ, đúng bữa hợp khẩu vị.
Ăn xong đi học hoặc nằm ngay.
Tạo bầu không khí vui vẻ, thoải mái cho bữa ăn.
Câu 5. Nguyên nhân của tật cận thị là:
Do bẩm sinh cầu mắt ngắn.
Do bẩm sinh cầu mắt dài.
Thể thủy tinh bị lão hóa.
A,B,C đều đúng.
Câu 6. Đặc điểm của phản xạ có điều kiện:
Mang tính bẩm sinh.
Bền vững.
Mang tính di truyền.
Trả lời kích thích tương ứng, kích thích bất kì.
Phần II. Tự luận (7 điểm).
Câu 1. Phản xạ là gì? Có mấy loại phản xạ ? Phân biệt các loại phản xạ đó, cho ví dụ minh họa ? (3 điểm).
Câu 2. Tại sao nói dây thần kinh tủy là dây pha ? (1 điểm).
Câu 3. Trình bày nguyên nhân, biểu hiện của bệnh bướu cổ và bệnh Bazơđô ? Ý nghĩa của cuộc vận động : « Toàn dân sử dụng muối Iốt ». (3 điểm).
Người ra Đề 
Nguyễn Thu Hà
Người phản Biện
Đỗ Thị Lành
ĐÁP ÁN & BIỂU ĐIỂM
Phần I. Trắc nghiệm (3 điểm).
Câu
1
2
3
4
5
6
Đáp án
C
A
B
C
B
D
Phần II. Tự luận (7 điểm).
Câu 1. (3 điểm).
- Khái niệm phản xạ (0,5 điểm).
	- Có 2 loại phản xạ : (0,5 điểm)
	+ Phản xạ có điều kiện : là phản xạ được hình thành trong đời sống cá thể, là kết quả của quá trình học tập và rèn luyện.
	+ Phản xạ không điều kiện : là phản xạ sinh ra đã có, không cần phải học tập và rèn luyện.
	- Phân biệt (1,5 điểm).
Phản xạ có điều kiện
Phản xạ không điều kiện
1. Trả lời các kích thích bất kì.
1. Trả lời các kích thích tương ứng.
2. Dễ mất đi khi không được củng cố.
2. Không dễ mất đi khi không được củng cố.
3. Không có tính di truyền.
3. Có tính di truyền.
4. Số lượng không hạn định.
4. Có số lượng nhất định.
5. Là kết quả của quá trình học tập và rèn luyện.
5. Sinh ra đã có.
	- Ví dụ : (mỗi ví dụ đúng được 0,25 điểm).
Câu 2 : (3 điểm).
	Bởi vì :
	Mỗi dây thần kinh tủy gồm bó sợi vận động và bó sợi cảm giác.
	+ Bó sợi cảm giác nối với rễ sau dẫn truyền xung thần kinh từ cơ quan thụ cảm đến trung ương thần kinh.
	+ Bó sợi vận động nối với rễ trước dẫn truyền xung thần kinh từ trung ương thần kinh đến cơ quan thực hiện.
	Các bó sợi này sau khi ra khỏi lỗ gian đốt nhập lại thành một.
Câu 3 : 
	- Nguyên nhân và biểu hiện của bệnh bướu cổ (1 điểm)
	Do thiếu Iốt, mà Iốt là thành phần tham gia vào cấu tạo của hoocmôn tuyến giáp vì vậy khi thiếu Iốt tuyến yên tiết hooc môn kích thích tăng cường hoạt động của tuyến giáp làm phì đại tuyến giáp.
	Biểu hiện : Trẻ em có trí tuệ và thể lực kém phát triển, người lớn trí nhớ kém.
	- Nguyên nhân và biểu hiện của bệnh Bazơđô (1 điểm).
	Do thừa hooc môn tuyến giáp.
	Biểu hiện: Tim đập nhanh, mắt lồi, mất ngủ, thần kinh căng thẳng.
	- Ý nghĩa: (1 điểm)
	Cuộc vận động giúp phòng bệnh bướu cổ.

File đính kèm:

  • docDe Sinh 8 Ky II co Ma tran Dap an.doc
Đề thi liên quan