Đề kiểm tra cuối năm Tiếng việt, Toán Lớp 3 - Năm học 2008-2009 - Trường Tiểu học Phồng Lái
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề kiểm tra cuối năm Tiếng việt, Toán Lớp 3 - Năm học 2008-2009 - Trường Tiểu học Phồng Lái, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
PHÒNG GD &ĐT THUẬN CHÂU TRƯỜNG TIỂU HỌC PHỔNG LÁI CỘNG HÒA Xà HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập -Tự do -Hạnh phúc HƯỚNG DẪN KIỂM TRA VÀ CHẤM ĐIỂM BÀI ĐỌC THÀNH TIẾNG MÔN TIẾNG VIỆT LỚP CUỐI NĂM HỌC 2008-2009 (Chấm theo thang điểm 6) 1.Thời gian kiểm tra: -Giáo viên chủ nhiệm kiểm tra đọc thành tiếng đối với từng học sinh qua các tiết Ôn tập môn Tiếng Việt trong tuần 35 (số học sinh được kiểm tra nên rải đều ở các tiết Ôn tập). 2.Nội dung kiểm tra: -Học sinh đọc một đoạn văn trong sách giáo khoa khoảng 70 chữ thuộc chủ đề đã học ở học kỳ II (theo đề bài được chọn). -Học sinh trả lời 1 đến 2 câu hỏi ngắn về nội dung đoạn vừa đọc (theo yêu cầu của GV). 3.Hình thức kiểm tra: -Giáo viên chọn các đoạn văn trong sách giáo khoa Tiếng Việt 3-Tập II - ghi tên đoạn, tên bài, số trang trong sách giáo khoa vào phiếu cho từng học sinh bốc thăm và đọc thành tiếng đoạn văn do giáo viên đã đánh dấu. -Mỗi lớp nên có khoảng 10 phiếu kiểm tra. 4.Hướng dẫn đánh giá, cho điểm: -Giáo viên đánh giá, cho điểm dựa vào những yêu cầu sau: +Đọc đúng tiếng, đúng từ: 3 điểm. (Đọc sai từ 3-5 tiếng: 2, 5 điểm; từ 6-7 tiếng: 2 điểm; từ 8-9 tiếng: 1, 5 điểm; đọc sai từ 10-11 tiếng: 1 điểm; từ 12-13 tiếng: 0, 5 điểm; sai từ 14 tiếng trở lên: 0 điểm). +Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu, các cụm từ rõ nghĩa (có thể mắc lỗi về ngắt nghỉ hơi ở 1-2 chỗ): 1 điểm (Ngắt nghỉ hơi không đúng từ 3 đến 4 chỗ: 0, 5 tuổi; ngắt nghỉ hơi không đúng chỗ từ 5 chỗ trở lên: 0 điểm). +Tốc độ đọc đạt yêu cầu (không quá 2 phút): 1 điểm. (Đọc từ trên 2 phút đến 3 phút: 0, 5 điểm; đọc quá 3 phút, phải đánh vần nhẩm: 0 điểm). +Trả lời đúng ý câu hỏi do giáo viên nêu: 1 điểm. (Trả lời chưa đủ ý hoặc diễn đạt chưa rõ ràng: 0, 5 điểm; trả lời sai hoặc không trả lời được: 0 điểm). TRƯỜNG TIỂU HỌC PHỔNG LÁI Họ và tên học sinh: Lớp: 3 BÀI KIỂM TRA CUỐI NĂM HỌC 2008 - 2009 MÔN TOÁN LỚP 3 Thời gian làm bài 40 phút (không kể thời gian chép đề) Bài 1: a) Viết các số 7542 , 7541 , 7602 , 7689 theo thứ tự từ bé đến lớn: b) Trong mét n¨m nh÷ng th¸ng nµo cã 31 ngµy ? c) §ång hå chØ mÊy giê ? Bài 2: Đặt tính rồi tính: 6523 + 2134; 8964 – 3652; 2145 x 4 ; 5240 : 5 Bài 3: Một hình chữ nhật có chiều dài 12m, chiều rộng 10m. Tìm chu vi của hình chữ nhật đó? Bài giải Bài 4: Ngêi ta dù ®Þnh chuyÓn 14 600 kg muèi lªn miÒn nói b»ng 5 xe t¶i chë ®Òu nhau, ®ît ®Çu cã 3 xe ®· lªn ®êng. Hái ®ît ®Çu ®· chuyÓn ®îc bao nhiªu ki-l«-gam muèi? Bài giải Bài 5: TÝnh gi¸ trÞ biÓu thøc: 25 + 33 : ( 10 – 7 ) = TRƯỜNG TIỂU HỌC PHỔNG LÁI Họ và tên học sinh:..................................................................... Lớp 3 BÀI KIỂM TRA CUỐI NĂM HỌC 2008 - 2009 MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 3 - PHẦN ĐỌC THẦM VÀ LÀM BÀI TẬP Thời gian làm bài 40 phút (Không kể thời gian giao đề) Đêm trăng Chỉ ít phút sau mặt trăng bắt đầu ló dạng . Lúc đầu nó giống như một quả cầu bổ đôi, mặt cắt nằm phía dưới . Rồi từ từ nhô lên tròn vành vạnh và óng ánh vàng, lơ lửng như một quả cầu khổng lồ chiếu những ánh sáng vàng dịu xuống vạn vật . Một lúc sau nó gối đầu lên rặng cây lờ mờ ở chân trời xa tít, để rồi sau đó trăng đã lấp ló trên ngọn tre già . Bầu trời bây giờ trong vắt. Hàng trăm đốm sao rải rác trên nền trời, lúc ẩn lúc hiện. Có lẽ trăng sáng quá làm chúng mờ đi chăng? Tuy vậy người ta vẫn thấy chúng đẹp và đáng yêu. Bởi chúng là những viên ngọc quý toả ánh sáng hiếm hoi cho những đêm thiếu trăng . Dựa theo nội dung bài đọc để làm các bài tập sau đây: 1. Đoạn văn trên tả sự vật nào? a. Tả bầu trời . b. Tả đêm trăng . c. Tả ánh sao . 2. Đoạn văn có mấy hình ảnh so sánh? Đó là những hình ảnh nào? 3.Tìm và viết lại bộ phận câu trả lời cho câu hỏi “Bằng gì?” a) 4. Nối các từ ở cột A với cột B để tạo thành câu có nghĩa thích hợp? A B Lễ Hoạt động tập thể có cả phần lễ và phần hội Hội Cuộc vui tổ chức cho đông người dự theo phong tục hoặc nhân dịp đặc biệt. Lễ hộiL Các nghi thức nhằm dánh dấu hoặc kỷ niệm một sự kiện có ý nghĩa. PHÒNG GD &ĐT THUẬN CHÂU TRƯỜNG TIỂU HỌC PHỔNG LÁI CỘNG HÒA Xà HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập -Tự do -Hạnh phúc ĐỀ KIỂM TRA CUỐI NĂM HỌC 2008 - 2009 MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 3- PHẦN KIỂM TRA VIẾT Thời gian làm bài 60 phút (Không kể thời gian hướng dẫn chung) I - Chính tả: Nghe - Viết: - Giáo viên đọc chậm cho học sinh viết bài vào giấy kiểm tra (Khoảng 20 phút) Đêm trăng Chỉ ít phút sau mặt trăng bắt đầu ló dạng . Lúc đầu nó giống như một quả cầu bổ đôi, mặt cắt nằm phía dưới . Rồi từ từ nhô lên tròn vành vạnh và óng ánh vàng, lơ lửng như một quả cầu khổng lồ chiếu những ánh sáng vàng dịu xuống vạn vật . Một lúc sau nó gối đầu lên rặng cây lờ mờ ở chân trời xa tít, để rồi sau đó trăng đã lấp ló trên ngọn tre già . Bầu trời bây giờ trong vắt. Hàng trăm đốm sao rải rác trên nền trời, lúc ẩn lúc hiện. Có lẽ trăng sáng quá làm chúng mờ đi chăng? Tuy vậy người ta vẫn thấy chúng đẹp và đáng yêu. Bởi chúng là những viên ngọc quý toả ánh sáng hiếm hoi cho những đêm thiếu trăng. II - Tập làm văn: Giáo viên ghi đề bài và gợi ý lên bảng, yêu cầu học sinh làm bài vào giấy kiểm tra: Viết một đoạn văn ngắn kể lại việc tốt em đã làm để góp phần bảo vệ môi trường? (khoảng 7-9 câu) Gợi ý: - Em đã làm việc gì? (Ví dụ: Chăm sóc, bảo vệ cây trong sân trường; nhặt rác, đổ rác, vệ sinh đúng nơi quy định; ngăn chặn các hành động làm hại cây, làm bẩn môi trường sống) - Kết quả ra sao? - Cảm tưởng của em khi làm việc đó? PHÒNG GD &ĐT THUẬN CHÂU TRƯỜNG TIỂU HỌC PHỔNG LÁI CỘNG HÒA Xà HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập -Tự do -Hạnh phúc HƯỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ VÀ CHẤM ĐIỂM BÀI KIỂM TRA CUỐI NĂM HỌC 2008 - 2009 MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 3 A – MÔN TIẾNG VIỆT: I- Bài kiểm tra Đọc: (Chấm theo thang điểm 10) 1. Đọc thành tiếng: 6 điểm: Đã được hướng dẫn kiểm tra riêng theo PPCT 2. Đọc hiểu: 4 điểm: Mỗi câu đúng được 1 điểm Câu 1: Câu 2: Câu 3: Câu 4: II - Bài kiểm tra Viết: (Chấm theo thang điểm 10) 1. Chính tả: 5 điểm - Bài viết không mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng, trình bày đúng đoạn văn: 5 điểm - Mỗi lỗi chính tả trong bài viết (sai-lẫn phụ âm đầu, vần hoặc thanh; không viết hoa đúng quy định) trừ 0, 3 điểm. - Lưu ý: Nếu chữ viết không rõ ràng, sai về độ cao, khoảng cách, kiểu chữ hoặc trình bày bẩnbị trừ 1 điểm toàn bài. 2. Tập làm văn: 5 điểm - Bài viết đảm bảo các yêu cầu sau, được 5 điểm: +Viết được một đoạn văn ngắn theo gợi ý ở đề bài (7-10 câu). + Viết câu đúng ngữ pháp, dùng từ đúng, không mắc lỗi chính tả. + Chữ viết rõ ràng, trình bày bài viết sạch sẽ - Tuỳ theo mức độ sai sót về ý, về diễn đạt và chữ viết, có thể chấm theo các mức điểm: 4,5 - 4 - 3,5 - 3 - 2,5 - 2 - 1,5 - 1 - 0,5. B – MÔN TOÁN: (Chấm theo thang điểm 10) Bài 1: 3 điểm - HS làm đúng mỗi phần chấm 1 điểm Bài 2: 2 điểm - Mỗi phép tính đúng chấm 0,5 điểm (nếu kết quả đúng nhưng cách đặt tính sai chấm 0,25 điểm) Bài 3: 2 điểm - Lời giải: 0,5 điểm - Phép tính: 1 điểm - Đáp số: 0,5 điểm Bài 4: 2 điểm - Lời giải: 0,5 điểm - Phép tính: 1 điểm - Đáp số: 0,5 điểm Bài 5: 1 điểm: Cách tính và kết quả đúng chấm 1 điểm; nếu không đúng hết thì chấm theo bước tính)
File đính kèm:
- BKT cuoi nam L3 TH Phong Lai.doc