Đề kiểm tra cuối năm Toán Lớp 5 - Năm học 2007-2008 - Phòng GD&ĐT Quế Phong
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề kiểm tra cuối năm Toán Lớp 5 - Năm học 2007-2008 - Phòng GD&ĐT Quế Phong, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Họ và tên: .... Lớp: .. Phòng Giáo dục và đào tạo Quế Phong Đề kiểm tra cuối năm học 2007-2008 Môn toán Lớp 5 Thời gian 40 phút không kể thời gian giao nhận bài thi Phần I Khoang vào chữ cái a, b, c, d đặt trước câu trả lời đúng. 1. Chữ số 9 trong số thập phân 85,924 có giá trị là: A. 900 B. 90 C. 9 D. 0,9 2. Số thập phân gồm: 8 chục, 7 đơn vị, 6 phần mười là: A 807,06 B807,6 C, 87,6 D. 87,0 3. Khoảng thời gian từ 7 giờ 30 đến 8giờ 10 phút là A. 30 phút B. 40 phút C. 1 giờ D. 1 giờ 10 phút 4. Khối 5 của trường có 20 bạn nam, 10 bạn nữ. Như vậy tỷ số phần trăm các bạn nữ của trường đó là : A. 45% B. 55% C. 60% D. 50% 5. Người ta xắp xếp các khối hình lập phương nhỏ thành các khối. Trong các khối dưới đây, khối nào có thể tích lớn nhất. (Thể tích các khối nhỏ là bằng nhau) A B C D Phần II. Bài 1: (2 điểm) Đặt tính rồi tính 889,972 + 963,08 7,284 - 5,56 x 24,36 : 0,6 ...................................... ................................. .......... ................... .............................. ...................................... ................................. .......... ................... .............................. ...................................... ................................. .......... ................... .............................. ...................................... ................................. .......... ................... .............................. ...................................... ................................. .......... ................... .............................. Bài 2: (2 điểm) Tổng số gạo cứu trợ cho đồng bào huyện Quế Phong là 540 tấn gạo. Đợt một chuyển lên được 35 % số gạo, đợt hai chuyển lên được 40% số gạo. Hỏi đợt ba phải chuyển bao nhiêu kg gạo ? ........................................................ ... ....................................................................................... ........................................................ ... ....................................................................................... ........................................................ ... ....................................................................................... ........................................................ ... ....................................................................................... ........................................................ ... ....................................................................................... ........................................................ ... ....................................................................................... ........................................................ ... ....................................................................................... ........................................................ ... ....................................................................................... ........................................................ ... ....................................................................................... Bài 3 (1 điểm) Một ô tô xuất phát từ Quế Phong lúc 6 giờ 30 phút, về đến Vinh lúc 10 giờ. Tìm vận tốc trung bình của ô tô đó. Biết rằng quãng đường từ Quế Phong về Vinh dài là 175 km. ........................................................ ... ....................................................................................... ........................................................ ... ....................................................................................... ........................................................ ... ....................................................................................... ........................................................ ... ....................................................................................... ........................................................ ... ....................................................................................... ........................................................ ... ....................................................................................... ........................................................ ... ....................................................................................... ........................................................ ... ....................................................................................... ........................................................ ... ....................................................................................... Giáo viên chấm bài Họ và tên: ........................ Lớp 5 .... Điểm bài thi:.................. Bằng chữ: ...................... Đề kiểm tra cuối năm lớp 5 năm học 2007-2008 Thời gian làm bài 40phút Phần I Trắc nghiệm: (7 điểm) trả lời đúng mỗi câu được 0,5 điểm Hãy khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng. 1. Số bảy trăm linh hai, mười lăm phần trăm viết là a. 70215 b. 702,015 c. 702,15 d. 72,15 2. 25% của số 100 là: a. 50 b. 25 c. 15 d. 35 3. Số bé nhất trong các số 256,698; 256,986; 256,652; 526,256 là: a. 256,698; b. 256,986; c. 256,652; d. 526,256 4. Số 7 trong số thập phân 273,009 thuộc hàng nào? a. hàng nghìn b. hàng phần mười c. hàng phần trăm d. hàng phần nghìn 5. Phân số viết dưới dạng số thập phân là: a. 0,5 b. 4,8 c. 4,0 d. 0,48 6. Ra chơi lúc 9 giờ 15 phút đến 9 giờ 30 phút vậy thời gian ra chơi là a. 10 phút b. 20 phút c. 30 phút d. 15 phút 1m 7. Diện tích hình bên là: a. 3.14 m2 B, 3,14 m c. 6,28 m2 d. 6,28 m 8 . Thời gian để Trái đất quay quanh mình nó là: a. 1 năm b. 1 ngày c. 1 tháng d. 1 mùa 9. Hình bên gồm 6 hình lập phương, mỗi hình phương lập . đều có cạnh là 2cm. Thể tích của hình đó là a. 72cm3 b. 12cm3 c. 24cm3 d. 48cm3 Tính: 10 Phân số viết thành số thập phân là a. 200.7 b. 20,07 c. 0,27 d. 2,007 11. 400 + 50 + 0,05 = a. 450,5 b. 455 c. 450,05 d. 450,005 12. 712,25 x 100 : 0,01 = a. 7122,5 b. 712,25 c. 71225 d. 71,225 13. 360 : 0,6 x 1,1 = a. 660 b. 6600 c. 600 d. 66 14. 1256,12 x 0,00 x 12,5 = a. 15701,5 b. 157,015 c. 0,0 d. 157015 Phần II. Tự luận 3 điểm 15. Một lớp có 22 bạn nữ và 18 bạn nam. Tỷ số phần trăm của học sinh nữ và số học sinh cả lớp là: a. 45% b. 60% c. 55% d. 50% Vì sao em chọn kết quả trên ....................................................................................................................................................................................... ....................................................................................................................................................................................... ....................................................................................................................................................................................... 16 Một bể cá hình hộp chữ nhật có các kích thước như hình vẽ bên. 60cm Cần đổ bao nhiêu lít nước để nửa bể có nước a. 48 l b. 96 l c. 70 l d. 140 l 40cm 40cm Vì sao em chọn kết quả trên ....................................................................................................................................................................................... ....................................................................................................................................................................................... ....................................................................................................................................................................................... ....................................................................................................................................................................................... 17. Một nên nhà hình chữ nhật có chiều dài là 8 m, chiều rộng là 6m. người ta dùng các viên gạch hình vuông có chiều là 0,4m để lát nền. Giá tiền mỗi viên gạch là 20 000 đồng. Hỏi muốn lát cả nền nhà đó thì cần bao nhiêu tiền mua gạch (Diện tích giữa khe hở không đáng kể). a. 600 000 b. 6 000 000 c. 2 400 000 d. 1 200 000 Vì sao em chọn kết quả trên ....................................................................................................................................................................................... ....................................................................................................................................................................................... ....................................................................................................................................................................................... ....................................................................................................................................................................................... ....................................................................................................................................................................................... Phòng Giáo dục và đào tạo Quế Phong Hướng dẫn chấm cuối năm học 2007-2008 Môn toán Lớp 5 Phần I (5 điểm) Học sinh làm đúng mỗi phần được 1 điểm Câu 1 đáp án D Câu 2 đáp án C Câu 3 đáp án B Câu 4 đáp án D Câu 5 đáp án A Phần II. Bài 1: (2 điểm) Đặt tính rồi tính được 0,25 điểm Tình đúng được 0,25 điểm Bài 2: (2 điểm) Tón tắt đúng được 0,25 điểm Có lời giải đúng mỗi câu được 0,25 điểm, tình đúng và ghi kết quả đúng được 0,25 điểm. Đáp só đúng số kg được 0,25 điểm Ví dụ Số gạo chuyển lên đợt một là: được 0,25 điểm 540: 100 x 35 = 189 (tấn gạo) được 0,25 điểm Số gạo chuyển lên đợt hai là: được 0,25 điểm 540: 100 x 40 = 216 (tấn gạo) được 0,25 điểm Số gạo phải chuyển lên đợt ba là được 0,25 điểm 540 - 189-216 = 135 (Tấn gạo) = 135 000 kg gạo được 0,25 điểm Đáp số : 135 000 kg gạo được 0,25 điểm HS tính gộp hoặc giải theo cách khác nếu đúng vần cho điểm tối đa Bài 3: (1 điểm) Tón tắt đúng được 0,25 điểm Tìm được số thời gian ô tô đó đi được được 0,25 điểm Tìm được vận tốc được 0,25 điểm Đáp số đúng được 0,25 điểm Hướng dẫn chấm thi cuối năm môn toán Lớp 5 năm học 2006-2007 năm học 2006-2007 Thời gian làm bài 40 phút Phần I Trắc nghiệm (7 điểm) trả lời đúng mỗi câu được 0,5 điểm Nếu học sinh khoanh vào 2 chữ cái trong đó có 1 chữ cái đúng cho 0,25 điểm. Các đáp án là 1. Khoanh vào C 2. Khoanh vào D 3. Khoanh vào C 4. Khoanh vào D 5. Khoanh vào A 6. Khoanh vào D 7. Khoanh vào A 8. Khoanh vào B 9. Khoanh vào D 10 Khoanh vào D 11 Khoanh vào C 12 Khoanh vào B 13. Khoanh vào A 14. Khoanh vào C Phần II. Tự luận 3 điểm Học sinh khoanh vào chữ cái đúng mỗi phần cho 0,5 điểm giải thích đúng cho 0,5 điểm Bài 15:Khoanh vào C Bài 16: Khoanh vào A Bài 17 Khoanh vào B Đáp án bài kiểm tra cuối năm lớp 5 năm học 2006-2007 Thời gian làm bài 60 phút Phần I Trắc nghiệm: (7 điểm) trả lời đúng mỗi câu được 0,5 điểm Hãy khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng. 1. Số bảy trăm linh hai, mười lăm phần trăm viết là c. 702,15 2. 25% của số 100 là: b. 25 3. Số bé nhất trong các số 256,698; 256,986; 256,652; 526,256 là: C. 256652 4. Số 7 trong số thập phân 273,009 thuộc hàng nào? d. hàng phần nghìn 5. Phân số viết dưới dạng số thập phân là: a. 0,5 6. Ra chơi lúc 9 giờ 15 phút đến 9 giờ 30 phút vậy thời gian ra chơi là: D. 15 phút 7. Diện tích hình bên là: a. 3.14 m2 8 . Thời gian để Trái đất quay quanh mình nó là: C. 1 ngày 9. Hình bên gồm 6 hình lập phương, mỗi hình phương lập đều có cạnh là 2cm. Thể tích của hình đó là d. 48cm3 10 Phân số viết thành số thập phân là d. 2,007 11. 400 + 50 + 0,05 = C. 450.05 12. 712,25 x 100 : 0,01 = b. 712,25 13. 360 : 0,6 x 1,1 = a. 660 14. 1256,12 x 0,00 x 12,5 = c. 0,0 Phần II. Tự luận 3 điểm 15. Một lớp có 22 bạn nữ và 18 bạn nam. Tỷ số phần trăm của học sinh nữ và số học sinh cả lớp là: c. 55% (cho 0,5 điểm) Em chọn kết quả trên Vì Tổng số học sinh của cả lớp là 22+18 = 40. Tỷ lệ phần trăm nữ trong lớp là 22 : 40 x 100 x 0,01 = 55% (Cho 0,5 điểm) 16 Một bể cá hình hộp chữ nhật có các kích thước 60cm; 40cm ; 40cm như hình vẽ Cần đổ bao nhiêu lít nước để nửa bể có nước a. 48 l (Cho 0,5 điểm) Em chọn kết quả trên vì. 1/2 bể đựng nước có các cạnh là 40cm; 60cm và 40:2cm Do vậy thể tích đựng nước là 60 x 40 x 40 : 2 = 48000 cm3 . Đổi 48000 cm3 = 48 dm3 = 48 l đáp án là a (Cho 0,5 điểm) Hoặc thể tích của bể nước là 40 x 40 x 60 = 96000cm3 = 96dm3. Để nửa bể có nước ta cầm số lít nước là 96 : 2 = 48dm3 = 48 l đáp án là a 17. Một nên nhà hình chữ nhật có chiều dài là 8 m, chiều rộng là 6m. người ta dùng các viên ngạch hình vuông có chiều là 0,4m để lát nền. Giá tiền mỗi viên ngạch là 20 000 đồng. Hỏi muốn lát cả nền nhà đó thì cần bao nhiêu tiền mua gạch (Diện tích giữa khe hở không đáng kể). b. 6 000 000 (Cho 0,5 điểm) Em chọn kết quả trên vì Diêm tích nền nhà là 8 x 6 = 48 m2 diện tích của viên gạch là 0,4 x 0,4 = 0,16m2 . số viên gạch cần lát là 48 : 0,16 = 300 viên. số tiền cần để mua gạch lát nên nhà là 300 x 20 000 = 6 000 000 đáp án là b (Cho 0,5 điểm) (Học sinh giải thích cách khác hoặc giải bài tập đúng cũng cho điểm tối đa)
File đính kèm:
- De thi cuoi nam hoc 0708 lop 45.doc