Đề kiểm tra cuối năm Toán, Tiếng việt cấp Tiểu học (Kèm đáp án)

doc11 trang | Chia sẻ: thuongnguyen92 | Lượt xem: 275 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề kiểm tra cuối năm Toán, Tiếng việt cấp Tiểu học (Kèm đáp án), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đề kiểm tra cuối năm học: Môn toán lớp 2
Thời gian làm bài : 40 phút
I) Đề bài:
Phần 1: Khoanh tròn vào trước câu trả lời đúng ( 3 điểm)
1) Số liền sau của số 999 là số:
A: 998
B: 9990
C: 100
D: 1000
B
D
C
A
20 mm
30 mm
30 mm
 2) Độ dài đường gấp khúc ABCD là:
A: 60 mm
C: 80 mm
B: 70 mm
D: 40 mm
3) Ngày 25 tháng tư là ngày chủ nhật . Trước đó 3 ngày là ngày nào và là ngày thứ mấy?
	A: Thứ sáu	c: Thứ năm ngày 22
	B: Thứ năm	D: Thứ sáu ngày 22
Phần 2:
Bài 1: 	 a) Đặt tính rồi tính ( 1 điểm)
	 34 + 57	 90 – 37	 286 + 703	765 – 123
	b) 36 km : 4	4 x 10 –16
 Bài 2: Tìm X
X : 3 = 5	X – 132 = 573 cm
C
B
A
4 cm
5 cm
Bài 3: Giải toán.
Tính chu vi của hình tam giác ABC biết
Một trạm bơm phải bơm nước trong 6 giờ. Bắt đầu bơm lúc 9 giờ. Hỏi mấy giờ thì bơm xong?
Bài 4:
Hình bên có:	
 ..................Hình tam giác.
...................Hình tứ giác.
Biểu điểm Toán 2
Phần I: (3 điểm)
	Khoanh đúng mỗi ý cho 1đ
	1, D :1000
	2, C : 80 mm
	3, C : thứ năm ngày 22
Phần II ( 7 điểm)
Bài 1 ( 2 điểm)
	a. Đặt tính và tính đúng mỗi phép tính được 0,25 điểm.
	b. Tính đúng kết quả mỗi phép tính cho 0,5đ ( kết quả không có đơn vị đo trừ 0,25đ )
Bài 2 ( 1 điểm)
Mỗi phép tính tìm x đúng được 1/ 2 điểm.
Bài 3: ( 1,5 điểm)
	Trong đó: - Nêu câu lời giải đúng được 1/ 4 điểm.
Nêu phép tính đúng được 1 điểm.
Nêu đáp số đúng được 1/ 4 điểm.
Bài 4: ( 1,5 điểm)
	Trong đó: - Nêu câu lời giải đúng được 1/ 4 điểm.
Nêu phép tính đúng được 1 điểm.
Nêu đáp số đúng được 1/ 4 điểm.
Bài 5 : (1 điểm) 
	Đếm đủ 5 hình tam giác được 1/ 2 điểm.
	Đếm đủ 6 hình tứ giác được 1/ 2 điểm.
Đề kiểm tra cuối năm học: Môn toán lớp 3
Năm học: 2008 -2009
 Thời gian làm bài : 40 phút
Bài 1:Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước kết quả đúng: ( 2 điểm)
a, Biểu thức 4 + 16 x 5 có giá trị là:
	A. 100	B: 84
	C. 320	D. 94
b, 3m2dm = ........... cm
Số cần điền vào chỗ chấm là: A : 30020	B: 3020
	C: 320	D: 32
c, Ngày 18 tháng tư là thứ hai, ngày 30 tháng tư năm đó là:
	A. Thứ năm	B. Thứ sáu
	C. Thứ bảy	D. Chủ nhật
d, Từ 7 giờ kém 10 phút đến 7 giờ 5 phút gồm:
	A. 5 phút 	B. 15 phút 
	C. 10 phút 	D. 7 giờ 5 phút
Bài 2: Tính giá trị của biểu thức (3 đ)
	a) 96 : 4 x 2	b) 11705 : 5 + 4548
	c) ( 7384 - 5418) x 4	 	d) 12416 x 3 + 945	
Bài 3: Tìm X ( 1 đ)
	 X : 5 = 509	 X x 9 = 2826
Bài 4: 
a , Muốn lát nền 6 căn phòng như nhau cần 2250 viên gạch . Hỏi muốn lát nền 4 căn phòng như thế cần bao nhiêu viên gạch ?
b, Một hình chữ nhật và một hình vuông có cùng chu vi. Biết hình chữ nhật có chiều dài 60 cm, chiều rộng 40cm. Tính độ dài cạnh hình vuông. ( 1,5 điểm)	
Bài 5: Điền số thích hợp vào chỗ trống ( 0,5đ).
 	 ăă 7
 	 x ă
 2009Biểu điểm Toán 3
Bài 1: ( 2 điểm)
 Khoanh đúng mỗi ý được 0,5 điểm.
 Nếu khoanh sai hoặc khoanh tất cả các đáp án không cho điểm.
Đáp án: a, B. 84	b, C. 320
 c, C. Thứ bảy	d, B. 15 phút 
Bài 2: Tính giá trị của biểu thức (3 đ) Mỗi phép tính đúng được 0,75 điểm.
a) 96 : 4 x 2	 b) 11705 : 5 + 4548
 = 24 x 2 ( 0,5 điểm)	 = 2341 + 4548 ( 0,5 điểm)
 = 48	 (0,25 điểm)	 = 6889 (0,25 điểm)
c) ( 7384 - 5418) x 4 	 d) 12416 x 3 + 945 	
 = 1966 x 4 ( 0,5 điểm) 	 = 37248 + 945 ( 0,5 điểm)
 = 7864 (0,25 điểm) = 38193 (0,25 điểm)
Bài 3: Tìm X ( 1 đ) Mỗi ý đúng 0,5 điểm
	 X : 5 = 509	 X x 9 = 2826
 X = 509 x 5 X = 2826 : 9
 X = 2545	 X = 314
Bài 4: a, ( 2 điểm) 
 Tóm tắt : 6 phòng : 2250 viên gạch 0,5 điểm 
 4 phòng : ?viên gạch 	 	 
Bài giải
1 phòng cần số viên gạch là : 0,75
2250 : 6 = 375 (viên gạch )
4 phòng như thế cần số viên gạch là : 0,5
375 x 4 = 1500 (viên gạch )
Đáp số : 1500 viên gạch ( 0,25đ).
b, 	
 Chu vi hình chữ nhật là: 
	(60 + 40 )	 x 2 = 200 (cm) 0,5 đ
 	 Vậy chu vi hình vuông cũng bằng 200 cm 0,25 đ
	Cạnh hình vuông là: 
	200 : 4 = 50 (cm) 0,5 đ
	Đáp số: 50 cm 0,25 đ
Lưu ý: Nếu lời giải đúng phép tính sai hoặc lời giải sai phép tính đúng không cho điểm.
Bài 5: Điền số thích hợp vào chỗ trống ( 1 điểm)
 	287
	 x 7
	 2009
* Chú ý : Nếu bài của học sinh viết sai lỗi chính tả, trình bày không bẩn không cho điểm tối đa.
 Tính tổng tất cả các bài tròn theo nguyên tắc.
+ Nếu phần thập phân 0,5 thì làm tròn thành 1 điểm.
Đề kiểm tra cuối năm
Môn Tiếng Việt lớp 3
	Thời gian làm bài 60 phút
I,Chính tả: ( 20 phút). (5 điểm)
1, Bài viết: + Giáo viên đọc học sinh viết bài: " Cây gạo” ( SGK Tiếng Việt lớp 3 tập 2 trang 144) . Viết đầu bài và đoạn đầu: từ Mùa xuân.............. ngày hội mùa xuân đấy.
II, Tập làm văn: ( 5 điểm)
 Viết một đoạn văn ngắn kể lại một việc tốt em hoặc bạn em đã làm để góp phần bảo vệ môi trường
Biểu điểm tiếng việt 3
Chính tả: 5 điểm.
Mỗi lỗi sai ( phụ âm đầu, vần, thanh) trừ 0,5 điểm.
Chữ viết xấu, mắc tật chữ cả bài trừ 1 điểm.
Tập làm văn. ( 5 điểm)
 * Yêu cầu:
+ Thể loại: Văn kể chuyện.
+ Nội dung: Kể về một việc tốt mà em hoặc bạn em đã làm
Giới thiệu được việc tốt đó là việc gì? làm khi nào? có những ai tham gia? .
Kể được các việc làm chính của việc làm đó khi kể cần lông cảm xúc khi của người tham gia.
Nêu được cảm nghĩ của mình hoặc (bạn) 
+ Bố cục bài văn có đủ 3 phần, trình bày rõ ràng, sạch đep.
 * Cách đánh giá:
Bài viết đảm bảo các yêu cầu trên, biết dùng từ, diễn đạt, câu văn không mắc lỗi chính tả, trình bài sạch sẽ cho điểm tối đa. 
 * Nếu bài văn có đầy đủ các nội dung trên nhưng chữ xấu, mắc lỗi về dùng từ hoặc câu tuỳ theo mức độ các mức điểm: từ 2 đến 4 điểm.
* Nếu xa đề cho 1 điểm.
Đề kiểm tra cuối năm học: Môn toán lớp 4
Năm học: 2008 -2009
 Thời gian làm bài : 60 phút
Bài 1: ( 2 đ) Ghi lại câu trả lời đúng:
a. Số không chia hết cho 9 trong các số là:
A : 2070
B: 2579
C: 4356
D: 3519
b. 3 m2 45 cm2 =  cm2
A : 345
B: 34500
C: 3045
D: 30045
c. Phân số bằng phân số:
A : 
B: 
C: 
D: 
d. Cạnh đáy của một hình bình hành là 42 cm, chiều cao là 3 dm thì diện tích của hình bình hành đó là:
A : 1260 cm2
B: 126 m2
C: 1026 cm2
D: 126 dm2
Bài 2: ( 3đ)
1. Tính:
a)
b)
c)
2. Tìm x
a) 
b) 
Bài 3: ( 2.5đ)
	Một thửa ruộng hình chữ nhật có chiều dài 120 m. Chiều rộng bằng chiều dài. Người ta cấy lúa ở đó cứ 100 m2 thu được 50 kg thóc. Hỏi thửa ruộng đó thu được bao nhiêu tạ thóc?
Bài 4: ( 2.5đ)
	Mẹ sinh con năm 27 tuổi. Sau ba năm nữa tuổi mẹ gấp 4 lần tuổi con. Tính tuổi hiện nay của mỗi người.
Biểu điểm toán 4
Bài 1: ( 2đ) Ghi đúng mỗi ý 0.5 đ
	a: B	b: D	c: B	d: A
Bài 2: ( 3.5đ)
1. Tính đúng 2 ý a, b mỗi ý 0.5đ ; ý c: 1đ
2. Tím x
	ý a: 0.5đ	ý b: 1đ
Bài 3: ( 2.5đ)
	Chiều rộng hình chữ nhật:
	120 x = 80 (m) 	0.5đ
	Diện tích hình chữ nhật là:
	120 x 80 = 9600 (m2)	1đ
	Số thóc thửa ruộng đó thu được là:
	50 x ( 9600 : 100) = 4800 ( kg)	0.5đ
	= 48 tạ	0.25đ
	Đáp số: 48 tạ	0.25đ
Bài 4: ( 2đ)
	Mẹ sinh con năm 27 tuổi. Vậy mẹ hơn con 27 tuổi 	0.25đ
Sau 3 năm nữa ta có sơ đồ:
27 tuổi
	Tuổi con
	Tuổi mẹ	
	Tuổi con sau 3 năm nữa là:
	27 : ( 4 – 1 ) x 1 = 9 (tuổi	)	0.5đ
	Tuổi con hiện nay là: 
	9 – 3 = 6 (tuổi)	0.25đ
	Tuổi mẹ hiện nay là:
	27 + 6 = 33 (tuổi)	0.5đ
	Đáp số: tuổi mẹ 33 tuổi
	 tuổi con 6 tuổi 	0.25đ
Đề kiểm tra cuối năm học: Môn toán lớp 5
Năm học: 2008 -2009
 Thời gian làm bài : 60 phút
PhầnI: Hãy khoanh vào trước chữ đặt trước câu trả lời đúng:
1. Phân số viết được thành số thập phân là:
 A: 0,36
B: 0,6
C: 3,6
 D: 6,36
2) 25% của một ngày bằng bao nhiêu giờ?
 A: 3 giờ
B: 6 giờ
 C: 5 giờ
 D: 4 giờ
3) 3km 35m = . Km
 A: 3,35
B: 33,5
 C: 2,035
 D: 3,305
4) x : 4 = 8,63 – 2,74. giá trị thích hợp của x là:
 A: 20,46
B: 20,64
 C: 24,46
 D: 24,64
5) Một người mua 3,5m vải phải trả 52500 đồng. Hỏi nếu người đó mua 6,8m vải cùng loại thì phải trả bao nhiêu tiền?
 A: 85000 đồng
B: 92000 đồng
 C: 75000 đồng
 D: 102000 đồng
Phần II: Trình bày bài giải của mỗi bài tập sau:
Tính:
a) 
b) 
2. Một người đi chợ về mua 48 kg gạo gồm 2 loại: gạo nếp và gạo tẻ. Biết số gạo tẻ chiếm 75% tổng số gạo. Hỏi người đó mua bao nhiêu ki lô gam gạo mỗi loại?
3. Một mảnh ruộng hình thang có trung bình cộng 2 đáy bằng 36 m, chiều cao bằng cạnh mảnh đất hình vuông có chu vi 96m.
a. Tính diện tích mảnh ruộng hình thang.
b. Tính độ dài mỗi đáy mảnh ruộng biết đáy lớn hơn đáy bé 10m.
Đáp án biểu điểm toán 5
Phần I: 3 điểm
1: B 0,6
2: B 6 giờ
3: C 3,035
4: D 24,64
5: D 102000 đồng
0,5đ
0,5đ
0,5đ
0,75đ
0,75đ
Phần II ( 7 điểm)
Bài 1: (2đ)
a, (1đ)
b, (1đ)
Bài 2: (2đ)
	Số gạo tẻ người đó mua là:
	48 : 100 x 75 = 36 (kg)	0.75đ
	Số gạo nếp người đó mua là:
	48 – 36 = 12 (kg)	0.75đ
0.5đ
	Đáp số: 	 Gạo tẻ: 36 kg
	Gạo nếp: 12 kg
Bài 3: (3đ)
a. Chiều cao mảnh ruộng hình thang bằng cạnh mảnh đất hình vuông nên bằng
: 4 = 24 (m)	0.5đ
Diện tích mảnh ruộng hình thang là:
	36 x 24 = 864 (m2)	0.5đ
b. Tổng hai đáy mảnh ruộng hình thang là:
	36 x 2 = 72 (m)	0.5đ
Đáy bé mảnh ruộng hình thang là:
	( 72 – 10 ) : 2 = 31 (m)	0.5đ
Đáy lớn mảnh ruộng hình thang là:
	72 – 31 = 41 (m)	0.5đ
0.5đ
	Đáp số: 	a, 864m2
	b, đáy bé: 31 m
	 đáy lớn : 41 m
Lưu ý: HS làm theo cách khác đúng vẫn cho điểm tối đa
Đề kiểm tra cuối năm học
Môn tiếng việt lớp 4
1, Chính tả ( 5 điểm) Thời gian viết 20 phút, GV đọc học sinh nghe viết chính tả bài: “ Hoa giấy” - SGK TV4 , Tập 2 trang 95 ( cả bài)
2,Tập làm văn ( 5 điểm) Thời gian làm bài 35 phút.
 Đề bài: Em hãy miêu tả cây tre gắn với đời sống của người dân Việt Nam.
 biểu điểm tiếng việt 4
Chính tả ( 5 điểm).
Bài viết không mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng, trình bày sạch sẽ : (5 điểm).
Mỗi lỗi chính tả trong bài viết sai – lẫn phụ âm đầu, vần hoặc thanh, không viết hoa đúng quy định trừ 0,5 điểm/ 1 lỗi
Chữ viết không rõ ràng, trình bày không sạch sẽ trừ 1 điểm toàn bài.
Tập làm văn .( 5 điểm)
Đảm bảo các yêu cầu sau được ( 5 điểm)
+ Viết được bài văn tả cây tre, chỉ ra sự gắn bó của tre với người dân Việt Nam, có đủ 3 phần: Mở bài, thân bài, kết bài đúng yêu cầu đã học.
+ Viết câu đúng ngữ pháp, câu có hình ảnh nghệ thuật, không mắc lỗi chính tả.
+ Chữ viết rõ ràng, sạch sẽ.
 Chú ý: Nếu bài chưa chỉ ra được sự gắn bó của tre với người dân Việt Nam tối đa được ( 4 điểm)
* Tuỳ theo các mức độ sai sót khác VD: ý , diễn đạt câu, duy trì, chữ viết có thể cho các mức điểm khác: 4,5 ; 4; 3,5; 3; 2,5, 2; 1.
Đề kiểm tra cuối năm học
 Môn tiếng việt lớp 2
Thời gian làm bài 40 phút
I) Bài viết:
Chính tả:)
	Đàn bê của anh Hồ giáo SGK Tiếng Việt 2 tập II- trang 136 ( Đoạn từ Hồ Giáo đứng đã lâu trên đồng cỏ..............đến đuổi nhau thành một vòng tròn xung quanh anh)
Tập làm văn: 
	Đề bài: Em hãy viết một đoạn văn ngắn từ 3 đến 5 câu kể về em bé của em
 (hoặc em bé nhà hàng xóm)
* Em suy nghĩ theo một số gợi ý sau đây:
Bé tên là gì? Bé mấy tuổi?
Hình dáng ( đôi mắt, khuôn mặt, mái tóc, dáng đi) của bé như thế nào?
3, Tính tình( nụ cừơi, giọng nói, cử chỉ, động tác) có gì đáng yêu?
Biểu điểm Tiếng việt lớp 2
 	 1, Đánh giá cho điểm bài chính tả: ( 5 điểm).
 	Bài viết rõ ràng, chữ viết không mắc lỗi, trình bày đúng đoạn văn: 5 điểm.
 	 Mỗi lỗi chính tả trong bài viết ( sai, lẫn phụ âm đầu, vần, thanh, không viết hoa đúng quy định) trừ 0,5 điểm.
2, Tập làm văn : 5 điểm:
– Học sinh viết từ 3 đến 5 câu theo gợi ý của đề bài: Câu văn dùng đúng từ ngữ, không sai ngữ pháp, chữ viết rõ ràng, sạch sẽ: 5 điểm.
- Cần viết câu văn cho rõ ý và nối các câu thành một đoạn văn ngắn ( tuỳ theo mức độ sai sót về ý, diễn đạt, chữ viết có thể cho các mức điểm: 4,5- 4- 3,5- 3 – 2,5- 2- 1,5- 1- 0,5).
– Học sinh có thể kể về em bé của mình ( hoặc em bé của hàng xóm mà các em thân quen)
Ví dụ : Bé Hương Giang nhà em vừa tròn 2 tuổi. Bé có đôi mắt đen tròn và nước da tráng hồng. Mái tóc của bé màu nâu nhạt, trông thật mượt mà. Bé đi đã vững và rất thích múa hát. Mỗi lần nghe bé hát bi bô, nhìn đôi tay nhỏ xinh giơ lên như hai bông hoa, em lại càng thấy bé Giang nhà em đáng yêu làm sao?

File đính kèm:

  • docde KT cuoi nam 08 - 09.doc