Đề kiểm tra cuối năm Toán, Tiếng việt Lớp 3 - Năm học 2009-2010 - Trường Tiểu học 2 Hữu Lũng

doc7 trang | Chia sẻ: thuongnguyen92 | Lượt xem: 587 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề kiểm tra cuối năm Toán, Tiếng việt Lớp 3 - Năm học 2009-2010 - Trường Tiểu học 2 Hữu Lũng, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Trưồng TH 2- TT Hữu Lũng ĐỀ KIỂM TRA CUỐI NĂM - NĂM HỌC 2009 – 2010
Họ và tên :...................... MƠN TOÁN LỚP 3 
Lớp:.................................
 ( Thời gian 45 phút )
 Điểm Lời phê
 I. Bài trắc nghiệm : Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng : ( 3 điểm)
 1. Dãy số nào dưới đây đã được sắp xếp theo thứ tự từ bé đến lớn : (0,5điểm)
 a. 82 461, 58 362, 57 893, 98 754.
 b. 57 893, 58 362, 82 461, 98 754.
 c. 98 754, 82 461, 58 362, 57 983.
 d. 98 754, 82 461, 57 983, 58 362.
 2. Một hình chữ nhật cĩ chiều dài 45cm,rộng 9cm,thì . Chu vi của hình chữ nhật đĩ là : ( 1điểm)
 a. 150cm.
 b. 180cm.
 c. 108cm.
 d. 120dm. 
 3. Cũng với số đo của hình chữ nhật bên trên,thì : 
 Diện tích của hình chữ nhật đĩ là : ( 0,5 điểm)
 a. 405 cm2
 b. 405 cm
 c. 180 cm2
 d. 108 cm.
 4. Khi đổi 9m 3dm ra dm,ta được : (0,5điểm)
 a. 930 dm
 b. 93 dm
 c. 93 cm
 d. 93 m.
 5. Đồng hồ bên chỉ mấy giờ,mấy phút ? : (0,5 điểm)
 a. Mười giờ.
 b. Mười giờ, hai mươi phút
 c. Mười giờ, mười phút.
 d. Hai giờ, mười phút.
 6. Hãy chỉ ra ,đâu là phép chia cĩ dư được ghi dưới đây : (0,5 điểm)
 a. 654 : 3
 b. 417 :7
 c. 28356 : 2
II. Bài tập tự luận : ( 7điểm )
 1. Đặt tính rồi tính : ( 2 điểm )
 a. 19 762 + 73 177 b. 83 926 – 67 451 c. 13 241 x 4 d. 54 186 : 3 
 2. Tính giá trị của biểu thức : ( 1 điểm )
 ( 4 500 - 1 500 ) x 6
 .
 .
 .
 3. Tìm x : (1điểm)
 X x 2 = 3998
 .
 .
 4. Bài tốn : ( 3 điểm )
 Cĩ 56kg gạo chia đều vào 7 túi. Hỏi phải lấý mấy túi như vậy để được 32kg gạo ? 
 Bài giải
 ....   
 Trưồng TH 2- TT Hữu Lũng ĐỀ KIỂM TRA CUỐI NĂM - NĂM HỌC 2009 – 2010
Họ và tên :...................... MƠN TIẾNG VIỆT LỚP 3 
Lớp :................................ 
 Điểm Lời phê
A. ĐỌC : ( 10 điểm)
 I. Đọc thành tiếng : ( 6 điểm ) 
 Bài : 
 VỀ QUÊ NGOẠI, NGƯỊI ĐI SĂN VÀ CON VƯỢN, BÀN TAY CƠ GIÁO, BÁC SĨ Y-ÉC-XANH, SỰ TÍCH CHÚ CUỘI CUNG TRĂNG.
 II. Đọc thầm : ( 4 điểm )
 Bài : 
 NGƯỜI BÁN QUẠT MAY MẮN
 Vương Hi Chi nổi tiếng là người viết chữ đẹp ở Trung Quốc thời xưa. Một lần,ơng đang ngồi nghỉ mát dưới gốc cây thì một bà già bán quạt cùng đến nghỉ. Bà lão phàn nàn là quạt bán ế, chiều nay cả nhà bà sẽ phải nhịn cơm. Rồi bà ngồi tựa vào gốc cây,thiu thiu ngủ.
 Trong lúc bà lão thiếp đi, ơng Vương lẳng lặng lấy bút mực ra, viết chữ, đề thơ vào từng chiếc quạt. Bà lão tỉnh dậy, thấy cả gánh quạt trắng tinh của mình đã bị ơng già kia bơi đen lem luốc. Bà tức giận, bắt đền ơng. Ơng già chỉ cười, khơng nĩi, rồi thu xếp bút mực ra đi.
 Nào ngờ, lúc quạt trắng thì khơng ai mua, giờ quạt bị bơi đen thì ai cũng cầm xem và mua ngay. Chỉ một lống, gánh quạt đã bán hết. Rồi người mua mách nhau đến hỏi rất đơng. Nhiều người cịn hỏi mua với giá ngàn vàng. Bà lão nghe mà tiếc ngẩn tiếc ngơ.
 Trên đường về, bà nghĩ bụng : cĩ lẽ vị tiên ơng nào đã cảm thương cảnh ngộ nên đã giúp bà bán quạt chạy đến thế.
 Dựa vào bài đọc trên, hãy khoanh vào vào các câu trả lời đúng :
 1. Câu chuyện trên cĩ mấy nhân vật chính ? ( 0,5 điểm )
 a. 4 nhân vật b. 3 nhân vật c. 2 nhân vật d. 1 nhân vật
 2. Bộ phận được gạch chân trong câu “Bà lão nghe mà tiếc ngẩn tiếc ngơ” Trả lời cho câu hỏi nào ?
 ( 0,5 điểm )
 a. Ai ? b. Như thế nào ? c. Làm gì ? d. Khi nào ?
 3. Vương Hi Chi là người nước nào ? ( 0,5 điểm )
 a. Việt Nam b. Triều Tiên c. Lào d. Trung Quốc
 4. Theo em thì lịng tốt của ơng Vương Hi Chi cĩ thể diễn tả bằng từ nào ?: ( 0,5 điểm ) 
 5. Vương Hi Chi là một người : ( 0,5 điểm )
 a. Tốt bụng b. Gian ác c. Bất lương d. Hiền lành
 6. Ai đã giúp bà lão bán hết quạt ? ( 0,5 điểm )
 a. Tiên ơng b. Vương Hi Chi c. Khách hàng d. Nhờ Trời
 7. Em cĩ thể học được ở ơng Vương Hi Chi điều gì ? Hãy ghi lại đây về những điều đĩ : (1 điểm )
 ..
..
 Trưồng TH Ngã Năm 2 ĐỀ KIỂM TRA CUỐI NĂM - NĂM HỌC 2009 – 2010
Họ và tên :...................... MƠN TIẾNG VIỆT LỚP 3 
Lớp :................................ 
 Điểm Lời phê
B. VIẾT : ( 10 điểm )
 I. Chính tả - nghe đọc : ( 5 điểm ) Bài : QUÀ CÙA ĐỒNG NỘI
.. 
..
..
..
..
..
..
..
..
..
..
..
..
..
 II. Tập làm văn : ( 5 điểm )
 Đề bài : Viết một đoạn văn kể lại việc tốt em đã làm về gĩp phần bảo vệ mơi trường.
..
..
..
..
..
..
..
..
..
..
..
Hướng dẫn chấm :
 Mơn TỐN LỚP 3
I. Bài trắc nghiệm ( 3,5 điểm ) :
 1.b ( 0,5 điểm ) 2.c ( 1 điểm ) 3.a ( 0,5 điểm )
 4.b ( 0,5 điểm ) 5.c ( 0,5 điểm ) 6.b ( 0,5 điểm )
II.Bài tự luận ( 6,5 điểm ) :
 1. ( 2 điểm ) : a = 92 939 b = 16 475 c = 52 964 d = 18 062
 2. ( 1 điểm ) : ( 4 500 - 1 500 ) x 6 =
 3 000 x 6 = 18 000
 3. ( 1 điểm ) : X x 2 = 3 998
 X = 3 998 : 2
 X = 1 999.
 4.( 2,5 điểm ) : Bài giải
 Số kg gạo mỗi túi đựng được là :
 56 : 7 = 8 ( kg )
 Số túi gạo cần phải lấy là :
 32 : 8 = 4 ( túi ).
 Đáp số : 4 túi.
 Mơn TIẾNG VIỆT 3
A.ĐỌC :
 I. Đọc thành tiếng (6 điểm ) :
 - Đọc rõ ràng ,phát âm đúng,tốc độ đảm bảo : 6 điểm.
 - Đọc rõ ràng ,phát âm sai 1 – 2 từ, tốc độ đảm bảo : 5 điểm.
 - Đọc rõ ràng, phát âm sai 3 – 5 từ ,tốc độ đảm bảo : 4 điểm.
 - Đọc rõ ràng, phát âm sai 6 – 8 từ : 3 điểm.
 * Ngồi các trường hợp trên ,dựa vào khả năng đọc của học sinh, giáo viên cĩ thể đánh giá sao cho hợp lý.
 II. Đọc thầm (4 điểm ) :
 - Câu 1,2 ,3,5,6 các câu đúng là : 1c, 2a, 3d, 5a, 6b.
 - Câu 4 : Học sinh cĩ thể nêu những từ gần hoặc đồng nghĩa với từ tốt bụng.
 - Câu 7 : Lịng nhân ái.
B.VIẾT :
 I. Chính tả (5 điểm ) :
 - Mỗi tiếng viết sai : trừ 0,25 điểm ).
 II. Tập làm văn ( 5 điểm ):
 Viết được 5 đến 7 câu với nội dung theo yêu cầu : 
 - Giới thiệu, kể lại cụ thể các hoạt động mà em đã làm để bảo vệ mơi trường và nêu được cảm nghĩ của bản thân về những việc làm đĩ : 5 điểm.
 * Dựa vào yêu cầu trên, giáo viên cĩ thể đánh giá sao cho phù hợp với từng đối tượng bài làm của học sinh.
 1. Sự tích chú Cuội cung trăng
 Ngày xửa ngày xưa cĩ một tiều phu tên là Cuội. Một hơm Cuội vào rừng, bỗng đâu gặp một con hổ xơng đến. Khơng kịp tránh, anh đành liều mạng vung rìu lên đánh nhau với hổ. Hổ cịn non nên thua sức người, bị Cuội bổ một rìu lăn quay ra đất. Vừa lúc đĩ, hổ mẹ về tới nơi. Cuội chỉ kịp quăng rìu,leo tĩt lên cây. Từ trên cao nhìn xuống. Cuội thấy hổ mẹ chạyđến một bụi cây gần đĩ. Đĩp một ít lá về nhai mĩm cho con. Khoảng dập bã trầu, hổ con tự nhiên cựa quậy, vẫy đuơi rồi sống lại. Chờ cho hổ mẹ tha con đi nơi khác. Cuội tìm đến bụi cây kia, đào gốc mang về.
 2. Bác sĩ Y - éc - xanh
 Bà khách ước ao được gặp bác sĩ Y- éc - xanh phần vì ngưỡng mộ người đã tìm ra vi trùng dịch hạch, phần vì tị mị. Bà muốn biết điều gì khiến ơng chọn nơi gĩc biển chân trời nầy để nghiên cứu những bệnh nhiệt đới.
 Y - éc - xanh quả thật khác xa với nhà bác học trong trí tưởng tượng của bà. Trong bộ quần áo ka ki sờn cũ khơng là ủi, trơng ơng như một khách đi tàu ngồi toa hạng ba. Chỉ cĩ đơi mắt đầy bí ẩn của ơng làm bà chú ý.
 3. Bàn tay cơ giáo
 Một tờ giấy trắng Thêm tờ xanh nữa Biết bao điều lạ
 Cơ gấp cong cong Cơ cắt rất nhanh Từ bàn tay cơ.
 Thốt cái đã xong Mặt nước dập dềnh
 Chiếc thuyền xinh quá ! Quanh thuyền sĩng lượn.
 Một tờ giấy đỏ Như phép mầu nhiệm
 Mềm mại tay cơ Hiện trước mắt em :
 Mặt trời đã phơ Biển biếc bình minh
 Nhiều tia nắng toả. Rì rào sĩng vỗ
 4. Người đi săn và con vượn
 Ngày xưa cĩ một người đi săn rất tài. Nếu con thú rừng nào khơng may gặp phải bác ta thì hơm ấy coi như ngày tận số.
 Một hơm, người đi săn xách nỏ vào rừng. Bác thấy một con vượn lơng xám đang ngồi ơm con trên tảng đá. Bác nhẹ nhàng rút mũi tên bắn trúng vượn mẹ.
 Vượn mẹ giật mình, hết nhìn mũi tên lại nhìn về phía người đi săn bằng đơi mắt căm giận, tay khơng rời con. Máu ở vết thương rỉ ra loang khắp ngực.
 5. Về quê ngoại
Em về quê ngoại nghĩ hè
Gặp đầm sen nở mà nghe hương trời
Gặp bà tuổi đã tám mươi
Quên quên nhớ nhớ những lời ngày xưa
Gặp trăng gặp giĩ bất ngờ
Ở trong phố chẳng bao giờ cĩ đâu
Bạn bè ríu rít tìm nhau
Qua con đường đất rực màu rơm phơi
Bĩng tre mát rợp vai người
Vầng trăng như lá thuyền trơi êm đềm.

File đính kèm:

  • docDe KT T TV HKII Lop 3.doc