Đề kiểm tra cuối năm Toán, Tiếng việt Lớp 5 - Năm học 2009-2010 - Trường Tiểu học Thiện Hòa

doc6 trang | Chia sẻ: thuongnguyen92 | Lượt xem: 445 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề kiểm tra cuối năm Toán, Tiếng việt Lớp 5 - Năm học 2009-2010 - Trường Tiểu học Thiện Hòa, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TRƯỜNG TIỂU HỌC XÃ THIỆN HỒ
ĐỀ KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI NĂM HỌC 2009 - 2010
Mơn: Tốn lớp 5
Bài 1(1điểm): Số?
	a) Đọc, viết các số sau:
	515,06 ; Ba trăm hai mươi lăm đơn vị, bảy phần trăm
	b) Sắp xếp các số sau đây: 3092,56 ; 3902,56 ; 30925,6 ; 3903
 	- Theo thứ tự từ bé đến lớn;
	- Theo thứ tự từ lớn đến bé 
Bài 2(1điểm): Viết số thích hợp vào chỗ chấm:
	3 000 000 cm3 = ...........................m3 52,25 dm3 = ...................cm3
	1,542 kg = .....................g 3 giờ 15 phút = ........,........giờ 
Bài 3(2điểm) Đặt tính rồi tính:
	58,265 + 475,62 ; 865,39 - 98,645 ; 54,3 x 5,986 ; 912,8 : 28 
Bài 4(1điểm): Tính bằng cách thuận tiện nhất:
48,57 x 28,23 + 69,43 x 28,23
Bài 5(1điểm): Tim X:
	a) X : 2,705 = 68,05 b) X x 0,1 = 
Bài 6(1.5điểm): Giải bài tốn:
	Một cái thùng hình chữ nhật cĩ chiều dài 1,6 m, chiều rộng 1,2 m và chiều cao là 0,9 m. Người ta sơn tồn bộ mặt ngồi của cái thùng. Hỏi diện tích cần phải sơn là bao nhiêu mét vuơng?
Bài 7(1 điểm).Giải
	Một người đi xe máy với vận tốc trung bình là 78km/giờ. Hỏi với vận tốc đĩ, thì với quãng đường 3900m người đĩ đi hết bao nhiêu phút?
Bài 8(1 điểm): Tính:
	Một người khi lập phiếu mua thức ăn đã viết nhầm dãy số sau: 
	Cĩ 10 000đ: mua rau tổng số tiền, mua cá tổng số tiền, tiền mua thịt bằng 0,4 số tiền cịn lại, cịn thừa mua gạo. Em hay hộ người đĩ lập phép tính và tính kết quả dưới dạng số tự nhiên và số thập phân để biết được số tiền mua gạo?
HƯỚNG DẪN CHẤM VÀ CHO ĐIỂM
Mơn: Tốn
Tổng điểm tồn bài: 10 điểm
Bài 1: 1 điểm
a) Học sinh đọc, viết đúng được 0,25 điểm
b) Sắp xếp đúng mỗi dịng được 0,25 điểm
Bài 2: 1 điểm
Viết đúng mỗi số được 0,25 điểm
Bài 3:2 điểm 
Đúng mỗi ý được 0,5 điểm.
Chia ra:
- Đặt tính đúng được 0,25 điểm
- Tính đúng kết quả được 0,25 điểm
Bài 4:1điểm
Mỗi bước tính được 0,5 điểm
Bài 5:1điểm Mỗi ý được 0,5 điểm:
	Chia ra:
- Đặt tính đúng được 0,25 đ
- Tính đúng kết quả được 0,25 đ
Bài 6: 2,5 điểm 
Chia ra từng bước như sau: 
Giải
 Chu vi mặt đáy của cái thùng hình hộp chữ nhật là: (0,25)
	(1,6 + 1,2) x 2 = 5,6(m) (0,25)
 Diện tích xung quanh cái thùng hình hộp chữ nhật là: (0,25)
	5,6 x 0,9 = 5,04(m2) (0,25)
 Diện tích hai mặt đáy là: (0,25)
	(1,6 x 1,2) x 2 = 3,84(m2) (0,25)
	Diện tích cần phải sơn là: (0,25)
	5,04 + 3,84 = 8,88 (m2) (0,25)
 Đáp số: 8,88 m2 (0,5)
Bài 7: 1,5điểm 
Chia ra từng bước như sau: 
Giải
 Theo đầu bài ta cĩ: 78km/giờ = 78 000m/60phút (0,25)
 Vận tốc của xe máy là: (0,25) 
 78 000 : 60 = 1300(m/phút) (0,25)
 Thời gian người đĩ đi hết quãng đường đĩ là: (0,25)
 3900 : 1300 = 3 (phút) (0,25)
 Đáp số: 3 phút (0,25)
Mơn Tiếng Việt
I. BÀI ĐỌC
 Đọc hiểu - 5 điểm
	Đọc thầm bài văn sau:
TRIỀN ĐÊ TUỔI THƠ
Tuổi thơ tơi với con đê sơng Hồng gắn liền như hình với bĩng, tựa hai người bạn thân thiết suốt ngày quấn quýt bên nhau. Từ lúc chập chững biết đi, mẹ đã dắt tơi men theo bờ cỏ chân đê. Con đê thân thuộc đã nâng bước, dìu dắt và tơi luyện cho những bước chân của tơi ngày một chắc chắn để tự tin lớn lên, tự tin bước vào đời. Chẳng riêng gì tơi, mà hầu hết những đứa nhỏ sinh ra ở trong làng đều coi con đê là bạn. Chúng cũng nơ đùa, chơi trị đuổi bắt, chơi ơ ăn quan trên đê mỗi khi bố mẹ vắng nhà ra đồng, ra bãi làm việc. Tuổi học trị, cứ sáng cắp sách tới trường, chiều về cả hội lại lùa tất cả trâu, bị lên đê cho chúng gặm cỏ và tha hồ vui chơi đợi khi hồng hơn xuống trở về làng. Những đêm trăng thanh giĩ mát lên đê trải chiếu nằm đếm sao trời mới tuyệt và thú làm sao. Tơi nhớ nhất là những đêm Trung thu, người lớn trong làng tổ chức bày cỗ cho thiếu nhi trên mặt đê rất vui và khơng khí của lễ hội trẻ em kéo dài tưởng như bất tận...
Năm tháng qua đi, những lối mịn chạy xéo ngoằn ngoèo từ chân lên tới mặt đê đã in dấu biết bao bàn chân của các thế hệ sớm hơm đi về. Đời người ai cũng cĩ nhiều đổi thay qua thời gian, song con đê vẫn gần như nguyên vẹn, vẫn sừng sững chở che bao bọc lấy dân làng tơi cũng như cả một vùng rộng lớn.
... Xa quê cả bao năm trời, mùa lũ này tơi mới trở lại quê hương, trở lại làng quê đã sinh ra và nuơi tơi lớn khơn. Con đê vẫn đấy, màu xanh của cỏ mượt mà vẫn đấy. Tơi tần ngần dạo gĩt trên chiều dài của con đê chạy suốt từ điếm canh đê này tới điếm canh đê kia và mường tượng nhớ về những kỉ niệm của một thời xa xăm...
Theo Nguyễn Hồng Đại
B. Dựa vào nội dung bài đọc, em hay trả lời các câu hỏi sau:
Câu 1:(1 điểm) Nội dung bài văn này là gì?
	B. Tả con đê và kể về những kỉ niệm gắn bĩ với con đê, gắn bĩ với quê hương.
Câu 2: Hình ảnh nào ở làng quê gắn bĩ thân thiết với tác giả “ như hình với bĩng”, hình ảnh đĩ được tác giả miêu tả như thế nào?
	A. Con đê sừng sững chở che bao bọc lấy dân làng, phủ một màu xanh của cỏ mượt mà.
Câu 3: Tại sao các bạn nhỏ coi con đê là bạn?
	A. Vì trên con đê này, các bạn nhỏ đã nơ đùa, đuổi bắt, chơi ơ ăn quan, chăn trâu, nằm đếm sao trời, bày cỗ Trung thu.
Câu 4: Câu “ Con đê thân thuộc đã nâng bước, dìu dắt và tơi luyện cho những bước chân của tơi ngày một chắc chắn để tự tin lớn lên, tự tin bước vào đời.” cĩ mấy quan hệ từ, đĩ là những từ nào?
	B. Ba quan hệ từ; gồm từ"và" và 2 dấu phẩy
Câu 5: Em hãy tìm một từ đồng nghĩa với từ “ tuổi thơ”?
B. Đọc thơng - đọc thành tiếng: 5 điểm
	Giáo viên chọn một đoạn ( khoảng 120 tiếng) trong các bài tập đọc từ tuần 20 đến tuần 31 để học sinh bốc thăm.
	Học sinh lần lượt đọc kết hợp trả lời 1 - 2 câu hỏi cĩ liên quan đến nội dung đoạn vừa đọc.
HƯỚNG DẪN CHẤM, CHO ĐIỂM
	I. Đọc hiểu(5điểm)
Câu 1: 1 điểm
	Tả con đê và kể về những kỉ niệm gắn bĩ với con đê, gắn bĩ với quê hương.
Câu 2: 1điểm
	Con đê sừng sững chở che bao bọc lấy dân làng, phủ một màu xanh của cỏ mượt mà.
Câu 3: 1điểm
	Vì trên con đê này, các bạn nhỏ đã nơ đùa, đuổi bắt, chơi ơ ăn quan, chăn trâu, nằm đếm sao trời, bày cỗ Trung thu.
Câu 4: 1điểm	
Cĩ ba quan hệ từ; Gồm từ "và" và 2 dấu phẩy	
Câu 5: 1điểm : Từ cần tìm" thời thơ ấu"
	II. Đọc thơng - Đọc thành tiếng (5điểm)
	- Đọc rõ ràng, rành mạch, ngắt nghi đúng, tốc độ đọc khoảng 120 tiếng/ 1 phút và trả lời được câu hỏi : được 5 điểm
	- Đọc rõ ràng, rành mạch, tốc độ đọc khoảng 60 tiếng/ 1 phút, khơng trả lời được câu hỏi : được 4,5 điểm
	- Mắc 3 lỗi phát âm thơng thường( phụ âm đầu, nguyên âm, dâu thanh...) trừ 0,5 điểm.
	- Căn cứ vào khả năng đọc và trả lời câu hỏi của học sinh giáo viên cĩ thể cho điểm ở các mức; 4,5 ; 4,0 ; 3,5 ; 3,0 ; 2,5 ; 2,0 ; 1,5 ; 1,0 ; 0,5.
	Lưu ý: Giáo viên cần xem xét kĩ khả năng đọc và trả lời câu hỏi của các em để đánh giá đúng.
II. BÀI VIẾT
I. Chính tả ( nghe viết ) 15 phút
	Giáo viên đọc cho học sinh nghe viết bài: Trí dũng song tồn ( SGK Tiếng Việt 5 tập 2 trang 26 )
(Đoạn từ Thấy sứ thần Việt Nam . đến hết )
II. Tập làm văn ( 20 phút )
Đề bài: Tả một người bạn cùng lớp hoặc một bạn ở gần nhà em.
HƯỚNG DẪN CHO ĐIỂM
	I. Chính tả; 5 điểm
	- Bài viết khơng sai lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng, sạch sẽ: 5 điểm
	- Sai lỗi thơng thường( phụ âm đầu, vần, dấu thanh...) 2 lỗi trừ 0,5 điểm.
	- Chữ viết khơng rõ ràng, khơng đúng cao độ, khoảng cách, kiểu chữ, trình bày bẩn tuỳ mức độ cĩ thể trừ tồn bài tối đa 1.0 điểm.
	II. Tập làm văn: 5 điểm
	- Học sinh viết được bài văn theo đề bài; câu văn dùng từ đúng đủ ý, khơng sai ngữ pháp, chữ viết rõ ràng, sạch sẽ; 5 điểm
	- Tuỳ mức độ thiếu sĩt về ý, về diễn đạt và chữ viết cĩ thể cho các mức điểm: 4,5 ; 4,0 ; 3,5 ; 3,0 ; 2,5 ; 2,0 ; 1,5 ; 1,0 ; 0,5)
	- Học sinh viết sai từ 5 lỗi trở lên 0,5 điểm.
	- Bài viết bẩn, trình bày khơng rõ ràng; Trừ tối đa 0,5 điểm

File đính kèm:

  • docDe KTCN lop 5 Chuan KTKN.doc