Đề kiểm tra cuối tuần 13 Toán, Tiếng việt Lớp 5 - Năm học 2013-2014 - Trường Tiểu học Phú Cường

doc4 trang | Chia sẻ: thuongnguyen92 | Lượt xem: 257 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề kiểm tra cuối tuần 13 Toán, Tiếng việt Lớp 5 - Năm học 2013-2014 - Trường Tiểu học Phú Cường, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Họ và tên: 
Lớp: 5.
BàI KIểM TRA CuốI tuần 13 năm học 2013-2014
Điểm 
Môn:
Toán
Thời gian:
40 phút
Phần I: Trắc nghiệm ( 3 điểm )
Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng nhất ( Mỗi câu đúng được 0,5 điểm) 
2. Dấu thích hợp để điền vào chỗ chấm trong phép so sánh 25,8 x 0,01 ..25,8 : 100 là:
A.
>
B.
< 
C.
=
D.
Không so sánh được
3. Số thích hợp để điền vào chỗ chấm : 13 km 6 m = km	
A.
13,006
B.
13,06
C.
13,6
D.
0,136
4. Dãy số nào dưới đây được xếp theo thứ tự từ bé đến lớn ?
A.
6,83; 6,38; 14,7 ; 17,4
B.
6,38; 6,83; 14,7 ; 17,4
C.
17,4; 14,7 ; 6,83; 6,38 
D.
6,83; 14,7; 6,38; 17,4
5. Phõn số được viết dưới dạng số thập phõn là:
A.
12,5
B.
1,2
C.
2,4	
D.
0,24
6. Có 5 hộp sữa như nhau, tất cả nặng 4,5 kg. Hỏi có 8 hộp sữa như vậy sẽ nặng hơn 5 hộp sữa đó bao nhiêu kg ?
A.
0,9 kg
B.
2,7 kg
C.
7,2 kg
D.
11,7 kg
Phần II : Tự luận ( 7 điểm )
Câu 1 ( 3 điểm ): Đặt tính rồi tính
	a) 432,85 + 369,25 	b) 136,83 – 73,061	c) 162,9 : 45
Câu 2 ( 1 điểm ): Tính x 
	 x : 18,6 = 6,74
Câu 3 (2 điểm ): Giải bài toán sau :
 Một tờ giấy hình chữ nhật có nửa chu vi là 28,5 dm. Chiều dài hơn chiều rộng 6,5 dm. Tính diện tích tờ giấy hình chữ nhật đó. 
Câu 4 ( 1 điểm ): Tính bằng cách thuận tiện :
a) 1,7 ì 28,3 – 1,7 ì 28,2 =
b) 4 x 19,97 x 0,25 = 
Họ và tên: 
Lớp: 5.
BàI KIểM TRA CuốI tuần 13 năm học 2013-2014
Điểm 
Môn:
Tiếng Việt
Thời gian:
40 phút
I/ kiểm tra đọc hiểu ( 5 Điểm)
Dựa vào bài đọc sau và hóy chọn cõu trả lời đỳng bằng cỏnh khoanh trũn vào chữ cỏi trước ý đỳng.
Những cỏnh buồm
Phớa sau làng tụi cú một con sụng lớn chảy qua. Bốn mựa sụng đầy nước. Mựa hố, sụng đỏ lựng phự sa với những con lũ dõng đầy. Mựa thu, mựa đụng, những bói cỏt non nổi lờn, dõn làng tụi thường xới đất, trỉa đỗ, tra ngụ, kịp gieo trồng một vụ trước khi những con lũ năm sau đổ về.
Tụi yờu con sụng vỡ nhiều lẽ, trong đú một hỡnh ảnh tụi cho là đẹp nhất, đú là những cỏnh buồm. Cú những ngày nắng đẹp trời trong, những cỏnh buồm xuụi ngược giữa dũng sụng phẳng lặng. Cú cỏnh màu nõu như màu ỏo của mẹ tụi. Cú cỏnh màu trắng như màu ỏo chị tụi. Cú cỏnh màu xỏm bạc như màu ỏo bố tụi suốt ngày vất vả trờn cỏnh đồng. Những cỏnh buồm đi như rong chơi, nhưng thực ra nú đang đẩy con thuyền chở đầy hàng húa. Từ bờ tre làng, tụi vẫn gặp những cỏnh buồm lờn ngược về xuụi. Lỏ cờ nhỏ trờn đỉnh cột buồm phấp phới trong giú như bàn tay tớ xớu vẫy vẫy chỳng tụi. Cũn lỏ buồm thỡ cứ căng phồng như ngực người khổng lồ đẩy thuyền đi đến chốn, về đến nơi, mọi ngả mọi miền, cần cự, nhẫn nại, suốt năm, suốt thỏng, bất kể ngày đờm.
Những cỏnh buồm chung thủy cựng con người, vượt qua bao súng nước, thời gian. Đến nay, đó cú những con tàu to lớn, cú thể vượt biển khơi. Nhưng những cỏnh buồm vẫn sống cựng sụng nước và con người.
	Băng Sơn
1. Màu sắc của những cỏnh buồm được tỏc giả so sỏnh với cái gì?
Màu nắng của những ngày đẹp trời
 Màu ỏo của những người lao động vất vả trờn cỏnh đồng
 Màu ỏo của những người thõn trong gia đỡnh
2. Cỏch so sỏnh như thế cú gỡ hay?
Miờu tả được chớnh xỏc màu sắc rực rỡ của những cỏnh buồm
 Cho thấy cỏnh buồm cũng vất vả như những người nụng dõn lao động.
Thể hiện được tỡnh yờu của tỏc giả đối với những cỏnh buồm trờn dũng sụng quờ hương
3. Trong bài văn cú mấy từ đồng nghĩa với từ to lớn?
 Một từ (Đú là từ: .................................................)
 Hai từ (Đú là từ: ..................................................)
 Ba từ (Đú là từ: .....................................................)
4. Chủ ngữ của cõu: 
Từ bờ tre làng tụi, tụi vẫn gặp những cỏnh buồm lờn ngược về xuụi 
 Từ bờ tre làng tụi
 tụi vẫn gặp những cỏnh buồm
 tụi 
5.Cặp quan hệ từ trong câu sau biểu thị quan hệ gì?
Câu: Không chỉ sáng tác nhạc, Văn Cao còn viết văn và làm thơ.
Quan hệ nguyên nhân- kết quả.
Quan hệ tương phản.
Quan hệ điều kiện- kết quả.
 D. Quan hệ tăng tiến
Ii/ tập làm văn ( 5 Điểm)
Đề bài : Viết bài văn ngắn ( khoảng 10 – 15 dũng ) tả ngoại hỡnh của một người mà em thường gặp. ( Thầy cụ giỏo, người hàng xúm, bạn học cựng lớp, cựng trường)
BàI LàM

File đính kèm:

  • docDE KT CUOI TUAN 13 LOP 5 NAM HOC 1314 co dong ke.doc