Đề kiểm tra đầu năm Tiếng việt Lớp 4 - Năm học 2013-2014 - Nguyễn Hoàng Đông

doc8 trang | Chia sẻ: thuongnguyen92 | Lượt xem: 202 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề kiểm tra đầu năm Tiếng việt Lớp 4 - Năm học 2013-2014 - Nguyễn Hoàng Đông, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ĐỀ KIỂM TRA KHẢO SÁT ĐẦU NĂM
 MÔN : TIẾNG VIỆT - LỚP 4
NĂM HỌC: 2013 – 2014
Trường Tiểu học ..
Lớp : Bốn ..
Họ và tên HS:
Ngày kiểm tra: ..
Điểm
( Ghi bằng số và chữ số)
-Đọc: (.)
-Viết:: (.)
-Chung: (.....)
Giáo viên chấm bài
( Ký và ghi họ tên )
Giáo viên coi kiểm tra
( Ký và ghi họ tên )
 ( Thời gian: phút)
A/ Bài kiểm tra đọc : 
	I/ Đọc thành tiếng và trả lời câu hỏi : ( 5 điểm ) 
Giáo viên kiểm tra đọc thành tiếng đối với từng học sinh qua các bài tập đọc đã học .( ở các tiết ôn tập )
Nội dung kiểm tra : HS bốc thăm và đọc thành tiếng một đoạn văn, đoạn thơ khoảng 90 tiếng / phút. Sau đó trả lời câu hỏi về nội dung đoạn đọc do GV nêu , các bài đọc giáo viên tự chọn trong SGK TV4 – tập 2 .
1/ Con chuồn chuồn nước . ( T 127; TV2 – tập 2 ) 
1/ Tiếng cười là liều thuốc bổ . ( T 153 ; TV4 – tập 2 )
2/ Ngắm trăng . Không đề . ( T 137 ; TV4 – tập 2 )
3/ Dòng sông mặc áo . ( T 118 ; TV4 – tập 2 )
Hết 
 Duyệt BGH
 PHT Tân Thạnh , ngày 9/9/2013
 KT4 
 Phạm Quang Phủ Nguyễn Hoàng Đông 
ĐỀ KIỂM TRA KHẢO SÁT ĐẦU NĂM
 MÔN : TIẾNG VIỆT - LỚP 5
NĂM HỌC: 2013 – 2014
( Thời gian: phút)
Trường Tiểu học ..
Lớp : Bốn ..
Họ và tên HS:
Ngày kiểm tra: 
Điểm
( Ghi bằng số và chữ số)
-Đọc: (.)
-Viết:: (.)
-Chung: (.....)
Giáo viên chấm bài
( Ký và ghi họ tên )
Giáo viên coi kiểm tra
( Ký và ghi họ tên )
 II/ Đọc hiểu và làm bài tập : (5 điểm ) 
a/ HS đọc thầm bài : Ăng – co Vát ( TV4 tập II trang 123) 
Ăng – co Vát 
	Ăng – co Vát là một công trình kiến trúc và điêu khắc tuyệt diệu của nhân
 dân Cam – pu – chia được xây dựng từ đầu thế kỉ XII .
	Khu đền chính gồm ba tầng với những ngọn tháp lớn. Muốn thăm hết khu đền chính phải đi qua ba tầng hành lang dài gần 1500 mét và vào thăm 398 gian phòng. Suốt cuộc dạo xem kỳ thú đó, du khách sẽ cảm thấy như lạc vào thế giới của nghệ thuật chạm khắc và kiến trúc cổ đại. Đây, những cây tháp lớn được dụng bằng đá ong và bọc ngoài bằng đá nhẵn. Đây, những bức tường buồng nhẵn bóng như mặt ghế đá , hoàn toàn được ghép bằng những tảng đá lớn đẽo gọt vuông vức và lựa ghép vào nhau kín khít như xây gạch vữa.
	Toàn bộ khu đền quay về hướng tây. Lúc hoàng hôn, Ăng – co Vát thật huy hoàng. Mặt trời lặn, ánh sáng chiếu soi vào bóng tối cửa đền. Những ngọn tháp cao vút ở phía trên, lấp loáng giữa những chùm lá thốt nốt xòa tán tròn vượt lên hẳn những hàng muỗm già cổ kính. Ngôi đền cao với những thềm đá rêu phong, uy nghi kì lạ, càng cao càng thâm nghiêm dưới ánh trời vàng, khi dàn dơi bay tỏa ra từ các ngách .
 Theo NHỮNG KÌ QUAN THẾ GIỚI 
 b/ Làm bài tập : 
Dựa vào nội dung bài đọc , hãy khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng : 
	1/ Ăng – co Vát là công trình kiến trúc của đất nước nào ? 
	a/ Lào 
	b/ Cam – Pu – Chia 
	d/ Việt Nam 
	c/ Thái Lan .
	2/ Ăng – co Vát được xây dựng từ khi nào ? 
	a/ Từ đầu thế kỉ X 
	b/ Từ đầu thế kỉ XI 
	c/ Từ đầu thế kỉ XII
	d/ Từ đầu thế kỉ XIII
	3/ Khu đền chính gồm bao nhiêu phòng ? 
	a/ 1500 phòng 
	b/ 389 phòng 
	c/ 938 phòng 
	d/ 398 phòng 
	4/ Khu đền quay về hướng nào ? 	
	a/ Đông 
	b/ Tây 
	c/ Nam 
	d/ Bắc .
	5/ Từ nào sao đây nêu bật vẻ đẹp của Ăng - co Vát lúc hoàng hôn ?
	a/ Huy hoàng 
	b/ Lấp loáng 
	c/ Uy nghi 
	d/ Lấp lánh 
	6/ Dòng nào dưới đây gồm những từ ngữ chỉ đức tính cần có của một người tham gia đoàn thám hiểm ? 
	a/ Kiên trì, dũng cảm, gan dạ, nước uống, nhanh nhẹn, khỏe mạnh .
	b/ Kiên trì, dũng cảm, gan dạ, rừng rậm, nhanh nhẹn, khỏe mạnh .
	c/ Kiên trì, dũng cảm, gan dạ, thông minh, nhanh nhẹn, khỏe mạnh .
	 d/ Kiên trì, dũng cảm, gan dạ, thác nước, nhanh nhẹn, khỏe mạnh .
	7/ Câu sau đây thuộc kiểu câu nào ? 
	Em hát đi ! 
	a/ Câu kể Ai làm gì ?
	b/ Câu kể Ai thế nào ?
	c/ Câu kể Ai là gì ?
	d/ Câu khiến .
	8/ Trạng ngữ trong câu sau trả lời cho câu hỏi nào ? 
	Trong vườn, muôn loài hoa đua nở. 
	a/ Ở đâu ? 
	b/ Để làm gì ? 
	c/ Khi nào ? 
	d/ Vì sao? 
 Duyệt BGH
 PHT Tân Thạnh , ngày 9/9/2013
 KT4 
 Phạm Quang Phủ Nguyễn Hoàng Đông 
B/ KIỂM TRA VIẾT : 
	I/ Chính tả : (5 điểm ) 
	GV đọc cho HS ( nghe – viết ) bài : “ Đàn ngan mới nở ” viết đoạn ( từ “Chúng có bộ lông vàng óng ..Cái đầu xinh xinh” ,) SGK TV4 tập II trang 119 , thời gian viết khoảng 15 phút .
Đàn ngan mới nở 
	Chúng có bộ lông vàng óng. Một màu vàng đáng yêu như màu của những con tơ nõn mới guồng. Nhưng đẹp nhất là đôi mắt với cái mỏ. Đôi mắt chỉ bằng hột cườm , đen nhánh hạt huyền, lúc nào cũng long lanh đưa đi đưa lại như có nước, làm hoạt động hai con ngươi bóng mỡ. Một cái mỏ màu nhung hươu, vừa bằng ngón tay đứa bé mới đẻ và có lẽ cũng mềm như thế, mọc ngăn ngắn đằng trước. Cái đầu xinh xinh, .
 TÔ HOÀI 
II/ Tập làm văn : ( 5 điểm ) 
 Đề bài : Tả một con vật nuôi mà em yêu thích .
Hết 
 Duyệt BGH
 PHT Tân Thạnh , ngày 9/9/2013
 KT4 
 Phạm Quang Phủ Nguyễn Hoàng Đông 
HƯỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ , CHO ĐIỂM
 ĐỀ KIỂM TRA KHẢO SÁT ĐẦU NĂM
MÔN : TIẾNG VIỆT - LỚP 5
 NĂM HỌC: 2013 - 2014
( Thời gian: phút)
 I/ Kiểm tra đọc : (10đ) 
	1/ Đọc thành tiếng : (5 điểm ) 
 Đọc đúng tiếng, đúng từ : 1 điểm . ( Đọc sai từ 2 đến 4 tiếng : 0,5 điểm ; sai từ 5 tiếng trở lên : 0 điểm ) 
 Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu , các cụm tử rõ nghĩa : 1 điểm .( Ngắt nghỉ hơi không đúng từ 2 đến 3 chỗ : 0,5 điểm;từ 4 chỗ trở lên 0 điểm )
 Giọng đọc bước đầu có biểu cảm : 1 điểm 
 ( Giọng đọc chưa thể hiện tính biểu cảm : 0,5 điểm ; không thể hiện rõ tính biểu cảm : 0 điểm ) .
Tốc độ đọc đúng yêu cầu 90 chữ/ phút : 1 điểm .
 ( Đọc trên 1-2 phút : 0,5 điểm ; đọc quá 2 phút : 0 điểm ).
Trả lời đúng câu hỏi giáo viên nêu : 1 điểm ; Trả lời chưa đủ ý hoặc diễn đạt chưa rõ ràng : 0,5 điểm ; trả lời sai hoặc không trả lời được : 0 điểm .
2/ Đọc hiểu và làm bài tập : ( 5điểm ) 
Câu 
Đáp án 
Điểm 
Câu 
Đáp án 
Điểm 
1
B
0,5
5
A
0,5
2
C
0,5
6
C
0,5
3
D
0,5
7
D
1
4
B
0,5
8
A
1
II/ bài kiểm tra viết : ( 10 điểm ) 
1/ Chính tả : ( 5 điểm )
 Bài viết không mắc lỗi chính tả , chữ viết rõ ràng , trình bày đúng đoạn văn : (5đ). 
 Mỗi lỗi chính tả trong bài viết ( sai –lẫn phụ âm đầu hoặc vần thanh ; không viết hoa đúng qui định ) , trừ 0,5 điểm . 
 Nếu chữ viết không rõ ràng , sai về độ cao , khoảng cách , kiểu chữ hoặc trình bày bẩn bị trừ 1 điểm toàn bài .
Đàn ngan mới nở 
	Chúng có bộ lông vàng óng. Một màu vàng đáng yêu như màu của những con tơ nõn mới guồng. Nhưng đẹp nhất là đôi mắt với cái mỏ. Đôi mắt chỉ bằng hột cườm , đen nhánh hạt huyền, lúc nào cũng long lanh đưa đi đưa lại như có nước, làm hoạt động hai con ngươi bóng mỡ. Một cái mỏ màu nhung hươu, vừa bằng ngón tay đứa bé mới đẻ và có lẽ cũng mềm như thế, mọc ngăn ngắn đằng trước. Cái đầu xinh xinh, .
 TÔ HOÀI 
2/ Tập làm văn : (5 điểm ) 
 Học sinh viết được bài văn miêu tả con vật , có đủ các phần : mở bài, thân bài, kết bài đúng theo yêu cầu đã học , độ dài của bài từ 10 câu trở lên , viết đúng ngữ pháp , dùng từ không mắc lỗi chính tả , chữ viết rõ ràng trình bày sạch sẽ : ( 5 điểm ) .
Tùy theo mức độ sai sót về ý , về diễn đạt GV điều chỉnh đánh giá cho điểm ở mức 4,3,2cho phù hợp .
Cụ Thể : 
 Mở bài : ( 1 điểm ) 
 -Giới thiệu con vật sẽ tả ? (Đó là con vật gỉ ? Nuôi trong trường hợp nào ? ) 
 Thân bài : ( 3 điểm )
 -Tả bao quát hình dáng con vật .
	 - Tả chi tiết các bộ phận con vật 
 - Tả thói quen sinh hoạt và một vài hoạt động chính của con vật 
 Kết bài : ( 1 điểm ) 
 - Nêu cảm nghỉ, tình cảm, đối với con vật .
 Duyệt BGH Tân Thạnh , ngày 9/ 9/ 2013
 PHT KT 4 
 Phạm Quang Phủ Nguyễn Hoàng Đông 
ĐỀ KIỂM TRA KHẢO SÁT ĐẦU NĂM
 MÔN : TIẾNG VIỆT - LỚP 5
NĂM HỌC: 2013 – 2014
( Thời gian: phút)
Trường Tiểu học ..
Lớp : Bốn ..
Họ và tên HS:
Ngày kiểm tra: 
Điểm
( Ghi bằng số và chữ số)
-Đọc: (.)
-Viết:: (.)
-Chung: (.....)
Giáo viên chấm bài
( Ký và ghi họ tên )
Giáo viên coi kiểm tra
( Ký và ghi họ tên )
 II/ Đọc hiểu và làm bài tập : (5 điểm ) 
a/ HS đọc thầm bài : Ăng – co Vát ( TV4 tập II trang 123) 
Ăng – co Vát 
	Ăng – co Vát là một công trình kiến trúc và điêu khắc tuyệt diệu của nhân dân
 Cam – pu – chia được xây dựng từ đầu thế kỉ XII .
	Khu đền chính gồm ba tầng với những ngọn tháp lớn. Muốn thăm hết khu đền chính phải đi qua ba tầng hành lang dài gần 1500 mét và vào thăm 398 gian phòng. Suốt cuộc dạo xem kỳ thú đó, du khách sẽ cảm thấy như lạc vào thế giới của nghệ thuật chạm khắc và kiến trúc cổ đại. Đây, những cây tháp lớn được dụng bằng đá ong và bọc ngoài bằng đá nhẵn. Đây, những bức tường buồng nhẵn bóng như mặt ghế đá , hoàn toàn được ghép bằng những tảng đá lớn đẽo gọt vuông vức và lựa ghép vào nhau kín khít như xây gạch vữa.
	Toàn bộ khu đền quay về hướng tây. Lúc hoàng hôn, Ăng – co Vát thật huy hoàng. Mặt trời lặn, ánh sáng chiếu soi vào bóng tối cửa đền. Những ngọn tháp cao vút ở phía trên, lấp loáng giữa những chùm lá thốt nốt xòa tán tròn vượt lên hẳn những hàng muỗm già cổ kính. Ngôi đền cao với những thềm đá rêu phong, uy nghi kì lạ, càng cao càng thâm nghiêm dưới ánh trời vàng, khi dàn dơi bay tỏa ra từ các ngách .
 Theo NHỮNG KÌ QUAN THẾ GIỚI 
 b/ Làm bài tập : 
Dựa vào nội dung bài đọc , hãy khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng : 
	1/ Ăng – co Vát là công trình kiến trúc của đất nước nào ? 
	a/ Lào 
	b/ Cam – Pu – Chia 
	d/ Việt Nam 
	c/ Thái Lan .
	2/ Ăng – co Vát được xây dựng từ khi nào ? 
	a/ Từ đầu thế kỉ X 
	b/ Từ đầu thế kỉ XI 
	c/ Từ đầu thế kỉ XII
	d/ Từ đầu thế kỉ XIII
	3/ Khu đền chính gồm bao nhiêu phòng ? 
	a/ 1500 phòng 
	b/ 389 phòng 
	c/ 938 phòng 
	d/ 398 phòng 
	4/ Khu đền quay về hướng nào ? 	
	a/ Đông 
	b/ Tây 
	c/ Nam 
	d/ Bắc .
	5/ Từ nào sao đây nêu bật vẻ đẹp của Ăng - co Vát lúc hoàng hôn ?
	a/ Huy hoàng 
	b/ Lấp loáng 
	c/ Uy nghi 
	d/ Lấp lánh 
	6/ Dòng nào dưới đây gồm những từ ngữ chỉ đức tính cần có của một người tham gia đoàn thám hiểm ? 
	a/ Kiên trì, dũng cảm, gan dạ, nước uống, nhanh nhẹn, khỏe mạnh .
	b/ Kiên trì, dũng cảm, gan dạ, rừng rậm, nhanh nhẹn, khỏe mạnh .
	c/ Kiên trì, dũng cảm, gan dạ, thông minh, nhanh nhẹn, khỏe mạnh .	 d/ Kiên trì, dũng cảm, gan dạ, thác nước, nhanh nhẹn, khỏe mạnh .
	7/ Câu sau đây thuộc kiểu câu nào ? 
	Em hát đi ! 
	a/ Câu kể Ai làm gì ?
	b/ Câu kể Ai thế nào ?
	c/ Câu kể Ai là gì ?
	d/ Câu khiến .
	8/ Trạng ngữ trong câu sau trả lời cho câu hỏi nào ? 
	Trong vườn, muôn loài hoa đua nở. 
	a/ Ở đâu ? 
	b/ Để làm gì ? 
	c/ Khi nào ? 
	d/ Vì sao? 

File đính kèm:

  • docDe khao sat 2013 Toan 5.doc