Đề kiểm tra đầu năm Tiếng việt Lớp 5 - Năm học 2009-2010 - Trường Tiểu học Long Hà C

doc5 trang | Chia sẻ: thuongnguyen92 | Lượt xem: 220 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề kiểm tra đầu năm Tiếng việt Lớp 5 - Năm học 2009-2010 - Trường Tiểu học Long Hà C, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TRƯỜNG T.H LONG HÀ C 	 ĐỀ THI KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG ĐẦU NĂM
Họ và tên HS:	NĂM HỌC:2009-2010	 
Lớp:	 	 	MÔN: TIẾNG VIỆT – KHỐI 5
ĐỀ CHÍNH THỨC
	THỜI GIAN : 20 phút (đọc thầm) (không kể thời gian phát đề)
Điểm
Lời phê của giáo viên
ĐỀ BÀI:
PHẦN ĐỌC:
ĐỌC THÀNH TIẾNG: (GV)
ĐỌC THẦM:
 Khoanh tròn vào ý đúng nhất trước mỗi câu trả lời sau:
Đọc thầm bài “Thư gửi các học sinh” trang 04 – SGK. Trong vòng 15 phút.
Dựa vào bài đọc “Thư gửi các học sinh” và tiếng Việt đã học ở lớp 4. Em hãy khoanh tròn chữ cái đặt trước câu trả lời đúng nhất:
Câu 1: Ngày khai trường tháng 9 năm 1945 có gì đặc biệt so với những ngày khai trường khác?
a.Ngày khai trường có Bác Hồ.
b.Ngày khai trường đầu tiên.
c. Ngày khai trường đầu tiên của nước Việt Nam Dân chủ Cộng hoà.
Câu 2: Sau Cách Mạng Tháng 8, nhiệm vụ của toàn dân là gì?
Học tập giỏi hơn.
Xây dựng lại cơ đồ mà tổ tiên để lại.
Hợp tác với các nước trên thế giới.
Câu 3: Học sinh có trách nhiệm như thế nào trong công cuộc kiến thiết đất nước?
Ra sức lao động
Phụ giúp bố mẹ công việc nhà.
 Ra sức học tập, có kiến thức để giúp ích cho đất nước.
Câu 4: Bài tập đọc “Thư gửi các học sinh” có tất cả bao nhiêu câu?
 a. 10 câu
b. 11 câu
 c. 12 câu
Câu 5: Câu nào là câu cầu khiến:
Cho mình mượn cây bút của bạn!
Mình có cây bút rất đẹp.
Bạn có bút không cho mình mượn?
Câu 6: Từ nào sau đây được viết đúng?
Giãi đáp.
Bộ não.
Theo dỏi
 Câu 7: Từ nào là từ chỉ hoạt động?
Vui chơi.
Vui thích.
Vui tính.
Vui vẻ.
Câu 8: Trong các từ dưới đây, từ nào đồng nghĩa với từ “siêng năng”:
Năng động.
Chăm chỉ.
Chăm chú.
Câu 9: Trong các câu sau, câu nào có trạng ngữ chỉ mục đích?
Ngày mai, em đi học.
Vì danh dự của lớp, chúng em cố gắng học tập.
Trong lớp học, các bạn chăm chú nghe cô giảng bài.
 Câu 10 : Kết thúc câu kể với dấu câu nào dưới đây?
Dấu chấm hỏi.
Dấu chấm.
Dấu chấm cảm
TRƯỜNG T.H LONG HÀ C 	 ĐỀ THI KIỂM TRA ĐẦU NĂM	
	KHỐI:5	NĂM HỌC:2009-2010 	 
ĐỀ CHÍNH THỨC
	 	 	MÔN: TIẾNG VIỆT 
 ĐỀ BÀI:
PHẦN ĐỌC:
ĐỌC THÀNH TIẾNG: 
Cho học sinh bốc thăm một trong các bài tập đọc dưới đây (đọan đọc khoảng80-100 từ trong vòng khoảng 1 phút và trả lời câu hỏi do giáo viên tự nêu):
	Bài 1: Thư gửi các học sinh 	( trang 04 - SGK .TV5 - tập 1)
	Bài 2: Quang cảnh làng mạc ngày mùa	( trang 10 - SGK .TV5 - tập 1)
	Bài 3: Nghìn năm văn hiến	( trang 15 - SGK .TV5 - tập 1)
ĐỌC THẦM:
 Đọc thầm bài “Thư gửi các học sinh” trang 04 – SGK. Trong vòng 15 phút.
Dựa vào bài đọc “Thư gửi các học sinh” và tiếng Việt đã học ở lớp 4. Em hãy khoanh tròn chữ cái đặt trước câu trả lời đúng nhất:
Câu 1: Ngày khai trường tháng 9 năm 1945 có gì đặc biệt so với những ngày khai trường khác?
a.Ngày khai trường có Bác Hồ.
b.Ngày khai trường đầu tiên.
c. Ngày khai trường đầu tiên của nước Việt Nam Dân chủ Cộng hoà.
Câu 2: Sau Cách Mạng Tháng 8, nhiệm vụ của toàn dân là gì?
Học tập giỏi hơn.
Xây dựng lại cơ đồ mà tổ tiên để lại.
Hợp tác với các nước trên thế giới.
Câu 3: Học sinh có trách nhiệm như thế nào trong công cuộc kiến thiết đất nước?
Ra sức lao động
Phụ giúp bố mẹ công việc nhà.
 Ra sức học tập, có kiến thức để giúp ích cho đất nước.
Câu 4: Bài tập đọc “Thư gửi các học sinh” có tất cả bao nhiêu câu?
 a. 10 câu
b. 11 câu
 c. 12 câu
Câu 5: Câu nào là câu cầu khiến:
Cho mình mượn cây bút của bạn!
Mình có cây bút rất đẹp.
Bạn có bút không cho mình mượn?
Câu 6: Từ nào sau đây được viết đúng?
Giãi đáp.
Bộ não.
Theo dỏi
 Câu 7: Từ nào là từ chỉ hoạt động?
Vui chơi.
Vui thích.
Vui tính.
Vui vẻ.
Câu 8: Trong các từ dưới đây, từ nào đồng nghĩa với từ “siêng năng”:
Năng động.
Chăm chỉ.
Chăm chú.
Câu 9: Trong các câu sau, câu nào có trạng ngữ chỉ mục đích?
Ngày mai, em đi học.
Vì danh dự của lớp, chúng em cố gắng học tập.
c.Trong lớp học, các bạn chăm chú nghe cô giảng bài.
 Câu 10 : Kết thúc câu kể với dấu câu nào dưới đây?
Dấu chấm hỏi.
Dấu chấm.
 c . Dấu chấm cảm
PHẦN VIẾT:
CHÍNH TẢ:
Học sinh nghe đọc và viết bài: “Thư gửi các học sinh” – ( trang 4. TV5-tập 1)
Đoạn viết: Từ đầu bài cho đến .... Hoàn toàn Viêti Nam
TẬP LÀM VĂN: Chọn một trong các đề sau:
Đề 1: Tả một người thân của em
Đề 2: Tả một đồ vật mà em yêu quý nhất
Long Hà, ngày 6.tháng9.năm 2009.
BGH DUYỆT	NGƯỜI RA ĐỀ
TRƯỜNG T.H LONG HÀ C ĐÁP ÁN BIỂU ĐIỂM - KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG ĐẦU NĂM
	KHỐI: 5	MÔN: TIẾNG VIỆT 
ĐỀ CHÍNH THỨC
	ĐÁP ÁN
BIỂU ĐIỂM
PHẦN ĐỌC: 
ĐỌC THÀNH TIẾNG:
Đọc đúng tiếng, đúng từ: 
(Đọc sai từ 2 đến 4 tiếng, trừ 0,5 điểm; sai quá 5 tiếng, 0 điểm.
HSDT sai từ 4 đến 6 tiếng, trừ 0,5 điểm; sai quá 8 tiếng, 0 điểm).
Đọc ngắt nghỉ hơi đúng dấu câu, các cụm từ rõ nghĩa: 
(Ngắùt nghỉ hơi không đúng từ 2 -> 3 chỗ, trừ 0,5 điểm; từ 4 trở lên , 0 điểm.
HSDT ngắùt nghỉ hơi không đúng từ 4 -> 6 chỗ, trừ 0,5 điểm; từ 7 trở lên, 0 điểm).
Giọng đọc diễn cảm: 
(Đọc không thể hiện rõ biểu cảm, trừ 0,5 điểm; không thể hiện được, 0 điểm).
Tốc độ đọc đạt yêu cầu: 
(Đọc từ 1,5 -> 2 phút, trừ 0,5 điểm; quá 2 phút, 0 điểm.
HSDT Đọc từ 2 -> 2,5 phút, trừ 0,5 điểm; quá 2,5 phút, 0 điểm.
Trả lời đúng câu hỏi do GV nêu: 
( Trả lời tương đối, gần đủ ý, 0,5 điểm; sai, 0 điểm)
ĐỌC THẦM:
Câu 1: ý c 
Câu 2: ý b
Câu 3: ý c
Câu 4: ý c
Câu 5: ý a
Câu 6: ý b
Câu 7: ý a
Câu 8: ý b
Câu 9: ý b
Câu 10: ý b
PHẦN VIẾT:
CHÍNH TẢ:
VIẾT CHÍNH TẢ: 
Bài viết sạch sẽ, không mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng, trình bày đúng đoạn văn, 
Sai mỗi lỗi trong bài (sai âm-vần-viết hoa không đúng quy định), 
Sai 6 dấu thanh,
Trình bày bẩn.
TẬP LÀM VĂN: 
Bài văn rõ 3 phần, làm nổi bật được những hình ảnh gợi tả, câu văn hay, đúng ngữ pháp, khoảng 12 câu trở lên : 
Bài văn rõ 3 phần, nêu được những hình ảnh gợi tả, câu văn còn lủng củng, còn mắc lỗi chính tả, khoảng 12 câu trở lên : 
Bài văn không đạt các ý trên: 
10 ĐIỂM
5 ĐIỂM
(1 điểm)
(1 điểm)
(1 điểm)
(1 điểm)
(1 điểm).
5 ĐIỂM
Khoanh đúng ý của mỗi câu được 0,5 điểm:
10 ĐIỂM
5 ĐIỂM
(5 điểm)
- Trừ 0,5 điểm; HSDT trừ 0,25 điểm.
- Trừ 1 điểm (HSDT trừ 0,5 điểm)
- Trừ 0,5 điểm
5 ĐIỂM
(4 -> 5 điểm)
(2 -> 3 điểm)
(0 -> 1 điểm).

File đính kèm:

  • docTIENG VIET 5 DN.doc