Đề kiểm tra đầu năm Toán, Tiếng việt Lớp 4 - Năm học 2009-2010 - Trường Tiểu học Ama Khê

doc5 trang | Chia sẻ: thuongnguyen92 | Lượt xem: 322 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề kiểm tra đầu năm Toán, Tiếng việt Lớp 4 - Năm học 2009-2010 - Trường Tiểu học Ama Khê, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Trường TH A Ma Khê	KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG ĐẦU NĂM
Họ và tên:..	Môn: TOÁN – Khối lớp 4
Lớp: 4.	Năm học: 2009-2010
	Thời gian: 40 phút
 TRẮC NGHIỆM (4 điểm) Khoanh vào chữ cái đặt trước ý trả lời đúng:
Câu 1. Cho dãy số: 90; 80; 70; 60; 50; 40; 30; 20; 10. Dãy số trên có tất cả là:
	A. 9 số	B. 18 số	C. 10 số	D. 81 số
Câu 2. Giá trị của biểu thức (9 + 6) x 4 là:
	A. 15	B. 35	C. 42	D. 60
Câu 3. Ba số ở dòng nào được viết theo thứ tự từ bé đến lớn?
	A. 2935; 3914; 2945	C. 6840; 8640; 4860
	B. 8763; 8843; 8853	D. 3689; 3699; 3690
Câu 4. 7m 3cm = .? Số thích hợp để điền vào chỗ trống là:
	A. 73cm	B. 703cm	C. 730cm	D. 7003cm
II. BÀI TẬP (6 điểm)
Câu 1. Thực hiện các phép tính sau (có đặt tính) (4 điểm)
	17084 + 2376	28975 – 23159
		.
		.
		.
	3630 x 5	40068 : 7
	.	.
	.	.
	.	.
	.
	.
Câu 2. Bài toán (2 điểm)
	Một cửa hàng có 1245 cái áo. Cửa hàng đã bán được số áo. Hỏi cửa hàng còn lại bao nhiêu cái áo? 
Bài giải:
........................................................................................................................
	.
ĐÁP ÁN
MÔN: TOÁN – LỚP 4
I. TRẮC NGHIỆM: (4điểm)
- Mỗi câu đúng được 1 điểm.
Câu 1. A
Câu 2. D
Câu 3. B
Câu 4. B
II. BÀI TẬP: (6 điểm)
Câu 1. (4 điểm)
Đặt tính và thực hiện đúng mỗi phép tính được 1 điểm
Câu 2. (2 điểm)
Bài giải
Cửa hàng đã bán được số cái áo là:
1245 : 3 = 415 (cái áo)
Cửa hàng còn lại số cái áo là:
1245 – 415 = 830 (cái áo)
	Đáp số: 830 cái áo
Trường TH A Ma Khê	KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG ĐẦU NĂM
Họ và tên:..	Môn: TIẾNG VIỆT – Khối lớp 4
Lớp: 4.	Năm học: 2009-2010
	PHẦN ĐỌC
I. ĐỌC THẦM VÀ LÀM BÀI TẬP (5 điểm)
Đọc thầm bài thơ Mẹ ốm (Sách Tiếng Việt 4 – Tập 1, trang 9)
Trả lời câu hỏi sau:
Câu 1. Sự quan tâm chăm sóc của xóm làng đối với mẹ bạn nhỏ được thể hiện qua những câu thơ nào? (1 điểm)
.
.
.
Câu 2. Bạn nhỏ đã làm gì để cho mẹ được vui? (1 điểm)
.
Câu 3. Đặt 1 câu theo mẫu Ai – làm gì? (1 điểm)
.
Câu 4. Phân tích cấu tạo của các tiếng sau: (2 điểm)
Tiếng
Âm đầu
Vần
Thanh
Mẹ
là
đất
nước
tháng
ngày
của
con
II. ĐỌC THÀNH TIẾNG (5 điểm)
Giáo viên cho học sinh bốc thăm đọc 1 đoạn trong các bài tập đọc sau:
Dế Mèn bênh vực kẻ yếu (sách TV 4 – Tập 1 – trang 4)
Mẹ ốm (sách TV 4 – Tập 1 – trang 9)
Hồ Ba Bể (sách TV 4 – Tập 1 – trang 11)
ĐÁP ÁN
MÔN: TIẾNG VIỆT
PHẦN ĐỌC
I. ĐỌC THẦM
Câu 1: Sự quan tâm chăm sóc của xóm làng đối với mẹ bạn nhỏ được thể hiện qua những câu thơ sau:
	Mẹ ơi! Cô bác xóm làng đến thăm
	Người cho trứng, người cho cam
	Và anh y sĩ đã mang thuốc vào (1 điểm)
Câu 2. Bạn nhỏ đã làm những việc để cho mẹ được vui là: ngâm thơ, kể chuyện, múa ca, diễn kịch. (1 điểm)
Câu 3. Đặt câu: (1 điểm)
Ví dụ: Bố em đang tưới rau
Câu 4. (2 điểm) Phân tích đúng cấu tạo của 1 tiếng được 0,25 điểm
Tiếng
Âm đầu
Vần
Thanh
Mẹ
m
e
nặng
là
l
a
huyền
đất
đ
ât
sắc
nước
n
ươc
sắc
tháng
th
ang
sắc
ngày
ng
ay
huyền
của
c
ua
hỏi
con
c
on
ngang
II. ĐỌC THÀNH TIẾNG (5 điểm)
Yêu cầu đọc đúng, diễn cảm.
Tuỳ theo mức độ sai sót giáo viên ghi các mức điểm dưới 5.
Trường TH A Ma Khê	KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG ĐẦU NĂM
Họ và tên:..	Môn: TIẾNG VIỆT– Khối lớp 4
Lớp: 4.	Năm học: 2009-2010
	Thời gian: 40 phút
I. CHÍNH TẢ. (Nghe – viết)
Vầng trăng quê em
Vầng trăng vàng thắm đang từ từ nhô lên sau luỹ tre làng. Làn gió nồm nam thổi mát rượi. trăng óng ánh trên hàm răng, trăng đậu vào đáy mắt. Trăng ôm ấp mái tóc bạc của các cụ già.
Khuya. Làng quê em đã vào giấc ngủ. Chỉ có vầng trăng vẫn thao thức như canh gác trong đêm.
Theo Phan Sĩ Châu
LUYỆN TẬP
a. Tìm 2 từ có vần ui:
Mẫu: củi ....; .
b. Tìm 2 từ có vần uôi:
Mẫu: chuối:  ;.
II. TẬP LÀM VĂN
Hãy viết một đoạn văn ngắn (từ 7 đến 10 câu) kể về một người lao động (nông dân, công nhân, bác sĩ,.) mà em biết.
HƯỚNG DẪN CHẤM
I. CHÍNH TẢ: (5 điểm)
- Bài viết không sai lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng, sạch sẽ (4 điểm)
Sai 2 lỗi chính tả trong bài viết trừ 0,5 điểm (sai phụ âm đầu, vần, thanh điệu, không viết hoa đúng quy định)
- Luyện tập: (1 điểm)
a. mũi, vùi, bụi, (0,5 điểm)
b. muối, suối, tuổi,. (0,5 điểm)
II. TẬP LÀM VĂN: (5 điểm) Yêu cầu:
- Viết được đoạn văn đủ số câu quy định, đúng nội dung, có câu mở đầu và kết thúc đoạn.
- Câu văn đúng ngữ pháp, dùng từ chính xác, không mắc lỗi chính tả, lời văn tự nhiên, chân thực.
Tuỳ theo mức độ sai sót về ý, diễn đạt, dùng từ,. Giáo viên ghi các mức điểm dưới 5.

File đính kèm:

  • docde khao sat toan Tieng Viet 4.doc