Đề kiểm tra Địa lí 10 nâng cao - Học kì 1 - Đề số 5

doc5 trang | Chia sẻ: huu1989 | Lượt xem: 1030 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề kiểm tra Địa lí 10 nâng cao - Học kì 1 - Đề số 5, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Sở Giáo Dục & Đào Tạo Tỉnh ĐăkLăk
 Trường THPH Trần Quốc Toản 
ĐỀ THI HỌC KỲ I –NĂM HỌC 2006 – 2007.
MÔN: ĐỊA LÍ LỚP 10 ( CHƯƠNG TRÌNH NÂNG CAO) THỜI GIAN : 45 PHÚT
PHẦN I: ĐỊA LÍ TỰ NHIÊN
1). Tuy có ý nghĩa rất lớn đối với việc học tập địa lý, nhưng bản đồ không cho biết :
	a). Vị trí, hình dạng và quy mô một lãnh thổ.
	b). Đặc điểm của đối tượng địa lý.
	c). Cấu trúc của một hiện tượng địa lý.
	d). Quan hệ tương hỗ giữa các hiện tượng địa lý.
2). Mây sẽ tạo thành mưa khi:
	a). Kích thước lớn đến mức độ nhất định.
	b). Trọng lượng lớn đến mức độ nhất định.
	c). Sự ngưng đọng hơi nước đã đến mức bão hoà.
	d). Kích thước và trọng lượng đủ lớn để thắng các dòng thăng của không khí.
3). Nội lực không phải là lực :
	a). Do nguồn năng lượng của bức xạ Mặt Trời gây ra.
	b). Phát sinh ở trong Trái Đất.
	c). Do nguồn năng lượng ở trong lòng Trái Đất sinh ra.
	d). Tác động đến địa hình bề mặt Trái Đất thông qua các vận động kiến tạo.
4). Biểu hiện nào sau đâykhông phải của tính địa đới ?
	a). Trên Trái đất có 7 vòng đai nhiệt.
	b). Trên các lục địa khí hậu phân hoá từ Tây sang Đông.
	c). Các đai khí áp phân bố theo chiều vĩ tuyến.
	d). Từ cực về xích đạo có sự thay đổi các thảm thực vật và đới đất.
5). Ở khúc sông hẹp, nước chảy :
	a). Chậm.	b). Bình thường.
	c). Nhanh.	d). Rất chậm.
6). Giới hạn của sinh quyển :
	a). Tầng đối lưu, toàn bộ thuỷ quyển và phần trên của thạch quyển.
	d). Từ tầng Ôzôn xuống đáy sâu đại dương và lớp vỏ phong hoá trên đất liền.
	b). Tầng đối lưu, toàn bộ thuỷ quyển và thạch quyển.
	c). Toàn bộ thuỷ quyển, toàn bộ lớp đất và vỏ phong hoá.
7). Để đưa một lãnh thoúcử dụng vào mục đích kinh tế, cần phải:
	a). Nghiên cứu kỹ khí hậu, đất đai.
	b). Nghiên cứu kỹ toàn diện tất cả các yếu tố.
	c). Nghiên cứu kỹ địa chất, địa hình.
	d). Nghiên cứu kỹ khí hậu, đất đai, sinh vật.
8). Sự hình thành những tích tụ khoáng sản có giá trị thường liên quan tới:
	a). Vận động tạo núi.	c). Vận động nâng lên hạ xuống.
	b). Đứt gãy sâu.	d). Đứt gãy.
9). Nguyên nhân gây nên chuyển động trông thấy hằng ngày từ Đông sang Tây của Mặt Trời là:
	a). Ban ngày, Mặt Trời mọc ở phía Đông, lặn ở phía Tây.
	b). Ban đêm, bầu trời quay từ Tây sang Đông.
	c). Trái Đất chuyển động xung quanh Mặt Trời với trục không đổi.
	d). Chuyển động quanh Mặt Trời của Trái Đất từ Tây sang Đông.
10). Mưa thường xảy ra ở :
	a). Khu áp thấp và dọc các frông.	c). Khu vực áp thấp.
	b). Khu vực áp cao.	d). Dọc các frông nóng.	
11). Phương pháp bản đồ - biểu đồ không biểu hiện được:
	a). Số lượng của hiện tượng được thống kê theo từng đơn vị lãnh thổ.
	b). Cơ cấu của hiện tượng được thống kê theo từng đơn vị lãnh thổ.
	c). Vị trí thực của đối tượng được thống kê theo từng đơn vị lãnh thổ.
	d). Quy mô của hiện tượng được thống kê theo từng đơn vị lãnh thổ.
12). Vai trò của vi sinh vật đối với việc hình thành đất thể hiện ở khả năng:
	a). Cung cấp phần lớn chất hữu cơ cho đất.
	b). Che phủ đất, làm hạn chế xói mòn.
	c). Làm đất tơi xốp, thoáng khí.
	d). Phân huỷ và tổng hợp vật chất hữu cơ.
13). Vào ngày 22.6 Mặt Trời chiếu vuông góc với bề mặt đất tại :
	a). Chí tuyến nam	b). Chí tuyến bắc
	c). Ï Xích đạo	d). Vòng cực bắc
14). Xói mòn đất bắt nguồn nguyên nhân do nước:
	a). Chảy theo dòng thường xuyên.	b). Chảy tràn.
	c). Chảy theo dòng tạm thời.	d). Chảy theo dòng ngầm.
15). Cấu tạo bên trong của Trái Đất, theo thứ tự từ trong ra ngoài có các lớp :
	a). Nhân, lớp Manti, Vỏ lục địa và vỏ đại dương.
	b). Nhân, lớp Manti, Vỏ lục địa, vỏ đại dương.
	c). Nhân, lớp Manti, vỏ đại dương, Vỏ lục địa.
	d). Nhân, Vỏ lục địa, vỏ đại dương, lớp Manti
16). Trên bề mặt đất, ở mỗi bán cầu, từ cực về xích đạo thứ tự có các đai khí áp như sau:
	a). Áp thấp cực, áp thấp ôn đới, áp cao chí tuyến, áp thấp xích đạo.
	b). Áp cao cực, áp cao ôn đới, áp cao chí tuyến, áp thấp xích đạo.
	c). Áp cao cực, áp thấp ôn đới, áp cao chí tuyến, áp thấp xích đạo.
	d). Áp cao cực, áp thấp ôn đới, áp thấp chí tuyến, áp thấp xích đạo.
17). Điểm nào sau đây không đúng với quy luật của các dòng biển ?
	a). Các dòng biển nóng và lạnh đối xứng nhau qua bờ các đại dương.
	b). Dòng biển nóng và lạnh hợp nhau tạo vòng hoàn lưu ở cả địa cầu.
	c). Ở vùng gió mùa thường xuất hiện các dòng biển đổi chiều theo mùa.
	d). Các dòng biển nóng thường chảy từ vĩ độ thấp lên vĩ độ cao.
18). Năm tầng của khí quyển, có thứ tự từ bề mặt đất trở lên là:
	a). Tầng đối lưu, tầng bình lưu, tầng giữa, tầng iôn, tầng ngoài.
	b). Tầng đối lưu, tầng bình lưu, tầng giữa, tầng ngoài, tầng iôn.
	c). Tầng đối lưu, tầng bình lưu, tầng iôn, tầng giữa, tầng ngoài.
	d). Tầng bình lưu, tầng đối lưu, tầng giữa, tầng iôn, tầng ngoài.
19). Gió mùa là loại gió trong một năm có:
	a). Hai mùa đều thổi.
	b). Mùa hè từ biển thổi vào; mùa đông từ lục địa thổi ra.
	c). Hai mùa thổi ngược hướng nhau.
	d). Hướng gió thay đổi theo mùa.
20). Khi ở khu vực giờ gốc là 3 giờ sáng, thì Việt Nam lúc đó là:
	a). 10 giờ tối.	b). 10 giờ sáng.
	c). 7 giờ sáng.	d). 5 giờ sáng.
21). Đặc điểm nào sau đây không thuộc đất và sinh vật đới đài nguyên:
	a). Thực vật chỉ có rêu, địa y và 1 số cây bụi thấp.
	b). Có nhiều bò sát, ếch nhái.
	c). Đất rất lạnh, ẩm.
	d). Có nhiều đầm lầy.
22). Khu vực có mưa nhiều nhất trên Trái Đất là :
	a). Cực.	b). Xích đạo.
	c). Chí tuyến.	d). Ôn đới.
23). Yếu tố nào sau đây không thuộc về ngoại lực :
	a). Năng lượng của sự phân rã chất phóng xạ.	c). Nước.
	b). Khí hậu.	d). Sinh vật.	
24). Đất feralit đỏ vàng thường không dược hình thành trong điều kiện :
	a). Vùng khô hạn của nhiệt đới và cận nhiệt.
	b). Khí hậu cận nhiệt gió mùa.
	c). Khí hậu nhiệt đới gió mùa.
	d). Khí hậu cận xích đạo.
25). Độ ẩm tương đối là:
	a). Lượng hơi nước tính bằng gamtong 1 mét khối không khí.
	b). Phần trăm giữa độ ẩm tuyệt đối của không khí với độ ẩm bão hoà ở cùng nhiệt độ.
	c). Phần trăm giữa độ ẩm tuyệt đối của không khí với độ ẩm bão hoà ở khác nhiệt độ.
	d). Lượng hơi nước tính bằng gamtong 1 mét vuông không khí.
26). Vật liệu cấu tạo nên vỏ Trái Đất bao gồm :
	a). Khoáng vật và đá.	b). Đá và các chất hoá học.
	c). Khoáng vật và Sinh vật	d). Tất cả đều sai.
27). Độ muối trung bình của nước biển là :
	a). 35 %	b). 34%o
	c). 35%o	d). 40%o
28). Nhiệt độ của nước biển càng xuông sâu càng :
	a). Tăng	b). Giảm
	c). Không tăng, không giảm	d). Tất cả đều sai
29). Hiện tượng triều cường diễn ra vào các ngày :
	a). Mồng 7 và 23 hàng tháng âm lịch.
	b). Mồng 7 và 23 hàng tháng dương lịch.
	c). Mồng 1 và 15 hàng tháng dương lịch.
	d). Mồng 1 và 15 hàng tháng âm lịch.
30). Theo học thuyết Ôt-tô Xmít về sự hình thành Trái Đất :
	a). Trái Đất được hình thành từ một vụ nổ lớn.
	b). Trái Đất được hình thành từ khối khí loãng.
	c). Trái Đất được hình thành do thượng đế.
	d). Trái Đất được hình thành từ một đám mây bụi và khí lạnh.
31). Các hình theo thứ tự từ A đến D dưới đây tương ứng với các phép chiếu :
	a). Phương vị đứng, phương vị ngang, hình nón đứng, hình trụ đứng.
	b). Phương vị đứng, phương vị ngang và nghiêng,hình nón đứng, hình trụ đứng.
	c). Phương vị đứng, hình nón đứng, hình trụ đứng, phương vị ngang.
	d). Phương vị ngang, hình nón đứng, hình trụ đứng, phương vị đứng.
 	H×nh A	 	H×nh B	 	 H×nh C H×nh D	
32).Gió Fơn là gió có tính chất :	
	a). Nóng ẩm	b). Nóng khô
	c). Lạnh khô	d). Lạnh ẩm
33). Tại Hoa Kỳ ( múi giờ số 6 ở tây bán cầu ) đang là 18 giờ ngày 8.3.2006 .Hỏi tại Việt Nam trong cùng thời điểm là mấy giờ, ngày nào ?
	a. 7 giờ sáng cùng ngày	c). 7 giờ sáng ngày 9.3.2006.
	b). 23 giờ cùng ngày	d). 22 giờ cùng ngày.
34).Vào ngày 23 / 9 ở 23027’B có góc nhập xạ của Mặt Trời là :
a). 230 27’	b). 66033’
c). 900	d).33066’
35). Vào ngày 22 / 12 Mặt Trời lên thiên đỉnh tại:	
a). 230 27’B	b). 23027’N
c).Xích đạo	d).66 033’
PHẦN II: ĐỊA LÍ KINH TẾ – XÃ HỘI
36). Thể hiện tổng hợp các đặc điểm về tình hình sinh, tủe, tuổi thọ trung bình, khả năng phát triển dân số và nguồn lao động của một quốc gia là ý nghĩa quan trọng của:
	a). Cơ cấu dân số theo độ tuổi.	c). Cơ cấu dân số theo lao động.
	b). Cơ cấu dân số theo giới.	d). Cơ cấu dân số theo khu vực kinh tế.	
37). Dân số của Bra-Xin năm 2005 là184,2 triệu người và tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên là1,4 %thì dân số của Bra-Xin năm 2006 là:
	a). 186,78 triệu người.	b). 182,8 triệu người.
	c). 184,2 triệu người.	d). 180,7 triệu người.
38). Tỉ suất sinh thô là mối tương quan giữa:
	a). Số trẻ em được sinh ra so với dân số một nước.
	b). Số trẻ em được sinh ra trong một năm so với dân số một nước.
	c). Số trẻ em được sinh ra trong một năm so với dân số trung bình cùng thời gian đó của một nước.
	d). Số trẻ em được sinh ra so với dân số trung bình của một nước.
39). Khái niệm phản ánh đầy đủ sự biến động dân số của một quốc gia, một vùng là:
	a). Gia tăng dân số.	c). Tỉ suất tăng cơ học.
	b). Tỉ suất tăng dân số tự nhiên.	d). Tất cả đều đúng.
40). Một nước có tỉ suất sinh thô bằng 19 %o, tỉ suất tử thô bằng 6%o, thì tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên là:
	a). 1,3%	b). 13%
	c). 1,3%o	d). 1,2%
Hết ./.	
ĐÁP ÁN ĐỀ THI HỌC KỲ I –NĂM HỌC 2006 – 2007.
MÔN: ĐỊA LÍ LỚP 10 ( CHƯƠNG TRÌNH NÂNG CAO)
PHẦN I: ĐỊA LÍ TỰ NHIÊN
	Câu : 01. Cấu trúc của một hiện tượng địa lý.
	Câu : 02. Kích thước và trọng lượng đủ lớn để thắng các dòng thăng của không khí.
	Câu : 03. Do nguồn năng lượng của bức xạ Mặt Trời gây ra.
	Câu : 04. Trên các lục địa khí hậu phân hoá từ Tây sang Đông.
	Câu : 05. Nhanh.
	Câu : 06. Từ tầng Ôzôn xuống đáy sâu đại dương và lớp vỏ phong hoá trên đất liền.
	Câu : 07. Nghiên cứu kỹ toàn diện tất cả các yếu tố.
	Câu : 08. Đứt gãy sâu.
	Câu : 09. Chuyển động quanh Mặt Trời của Trái Đất từ Tây sang Đông.
	Câu : 10. Khu áp thấp và dọc các frông.
	Câu : 11. Vị trí thực của đối tượng được thống kê theo từng đơn vị lãnh thổ.
	Câu : 12. Phân huỷ và tổng hợp vật chất hữu cơ.
	Câu : 13. Chí tuyến bắc
	Câu : 14. Chảy tràn.
	Câu : 15. Nhân, lớp Manti, Vỏ lục địa và vỏ đại dương.
	Câu : 16. Áp cao cực, áp thấp ôn đới, áp cao chí tuyến, áp thấp xích đạo.
	Câu : 17. Dòng biển nóng và lạnh hợp nhau tạo vòng hoàn lưu ở cả địa cầu.
	Câu : 18. Tầng đối lưu, tầng bình lưu, tầng giữa, tầng iôn, tầng ngoài.
	Câu : 19. Hai mùa thổi ngược hướng nhau.
	Câu : 20. 10 giờ sáng.
	Câu : 21. Có nhiều bò sát, ếch nhái.
	Câu : 22. Xích đạo.
	Câu : 23. Năng lượng của sự phân rã chất phóng xạ.
	Câu : 24. Vùng khô hạn của nhiệt đới và cận nhiệt.
	Câu : 25. Phần trăm giữa độ ẩm tuyệt đối của không khí với độ ẩm bão hoà ở cùng nhiệt độ.
	Câu : 26. Khoáng vật và đá.
	Câu : 27. 35%o
	Câu : 28. Giảm
	Câu : 29. Mồng 1 và 15 hàng tháng âm lịch.
	Câu : 30. Trái Đất được hình thành từ một đám mây bụi và khí lạnh.
	Câu : 31. Phương vị đứng, phương vị ngang và nghiêng,hình nón đứng, hình trụ đứng.
	Câu : 32. Nóng khô
	Câu : 33. 7 giờ sáng ngày 9.3.2006.
	Câu : 34. 66033’.
	Câu : 35. 23027’N.
 PHẦN II: ĐỊA LÍ KINH TẾ – XÃ HỘI
	Câu : 36. Cơ cấu dân số theo độ tuổi.
	Câu : 37. 186,78 triệu người.
	Câu : 38. Số trẻ em được sinh ra trong một năm so với dân số trung bình cùng thời gian đó của một nước.
	Câu : 39. Gia tăng dân số.
	Câu : 40. 1,3%

File đính kèm:

  • doc0607_Dia10nc_hk1_TTQT.doc
Đề thi liên quan