Đề kiểm tra Địa lí 12 - Học kì 1 - Đề số 18

doc5 trang | Chia sẻ: huu1989 | Lượt xem: 1003 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề kiểm tra Địa lí 12 - Học kì 1 - Đề số 18, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
SỞ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO ĐĂKLĂK
TRƯỜNG THPT PHAN ĐÌNH PHÙNG
ĐỀ THI HỌC KÌ I
MÔN : ĐỊA LÝ – 12
Thời gian : 45 phút
Câu 1 : Việt Nam nằm trong khu vực nhiệt đới gió mùa. Vị trí đó làm cho thiên nhiên nước ta :
Khác hẳn với các nước có cùng vĩ độ ở Tây Á, Đông Phi, Tây Phi.
Rất giống với các nước có cùng vĩ độ ở Tây Á, Đông Phi, Tây Phi.
Không thuận lợi bằng thiên nhiên các nước có cùng vĩ độ ở Tây Á, Đông Phi, Tây Phi.
Khác hẳn với các nước có cùng vĩ độ ở Tây Á, Đông Phi, Tây Phi và có tác động sâu sắc tới các hoạt động kinh tế.
Câu 2 : Tình trạng tài nguyên rừng ở nước ta bị tàn phá nghiêm trọng đã kéo theo :
Đất đai nhiều vùng bị xói mòn.
Diện tích đất trống, đồi trọc tăng lên.
Nhiều hệ sinh thái rừng bị tàn phá, nguồn gen động vật, thực vật bị giảm sút.
Tất cả ý trên đều đúng.
Câu 3 : Để phát triển nền kinh tế của đất nước cần phải : 
Nâng cao trình độ dân trí.
Biết phát huy sức mạnh tổng hợp của các nguồn lực.
Khai thác và sử dụng tốt nguồn tài nguyên thiên nhiên.
Có đường lối phát triển kinh tế hợp lí.
Câu 4 : Sự khác nhau cơ bản giữa đất phù sa đồng bằng sông Hồng và phù sa đồng băng sông Cửu Long là : 
Được bồi đắp hàng năm và không được bồi đắp hàng năm.
Diện tích.
Sự màu mỡ.
Độ nhiễm phèn, nhiễm mặn.
Câu 5 : Cơ cấu dân số nước ta thuộc loại trẻ :
Có tác động tích cực đến sự phát triển KT-XH.
Có tác động tiêu cực đến sự phát triển KT-XH.
Vừa có tác động tích cực nhưng cũng gây ra những khó khăn đối với sự phát triển KT-XH.
Không ảnh hưởng gì đến sự phát triển KT-XH.
Câu 6 : Việc làm đang là vấn đề KT-XH gay gắt ở nước ta. Điều này được thể hiện rõ nhất ở :
Tỉ lệ người thiếu việc làm và thất nghiệp cao.
Yêu cầu tuyển chọn lao động ngày càng cao. 
Cuộc chạy đua vào các trường đại học ngày càng quyết liệt.
Các tệ nạn xã hội có xu hướng ngày càng tăng.
Câu 7 : Tài nguyên khoáng sản của Việt Nam tập trung nhiều nhất ở : 
 a. Miền Bắc b. Miền Nam 	c. Miền Trung 	d. Miền đồng bằng. 
Câu 8 : Nguyên nhân làm cho người lao động nước ta có thu nhập thấp là do : 
Sản phẩm làm ra không tiêu thụ được.
Năng suất lao động xã hội nói chung còn thấp.
Phải nhập nguyên liệu với giá cao.
Sản phẩm phải chịu sự cạnh tranh lớn.
Câu 9 : Trong sự nghiệp phát triển KT-XH, nguồn vốn qúy và lâu bền nhất của đất nước đó chính là :
 a. Tài nguyên khoáng sản giàu có. 	 b. Vị trí nằm ở trung tâm Đông Nam Á.
 c. Lực lượng lao động đông, cần cù và sáng tạo. d. Đất đai màu mỡ.
Câu 10 : Tỉ lệ thiếu việc làm ở nông thôn và tỉ lệ thất nghiệp ở thành thị của nước ta theo số liệu thống kê năm 1998 là :
a. 28,8% và 6,4% 	 	 b. 28,8% và 6,8%
c. 28,2% và 6,8% 	 d. 28,0% và 6,8%
Câu 11 : Hướng chuyển dịch lao động trong các thành phần KTQD ở nước ta hiện nay là : 
 Từ nông thôn ra thành thị. 
b. Từ khu vực sản xuất vật chất sang khu vực dịch vụ.
c. Từ nông nghiệp sang công nghiệp. 
d. Từ khu vực nhà nước sang khu vực KT ngoài quốc doanh 
Câu 12 : Phương hướng chính để xây dựng và hoàn thiện cơ sở vật chất kĩ thuật ở nước ta là : 
Kết hợp theo chiều rộng và toàn diện.
Tập trung phát triển theo chiều sâu kết hợp giữa hiện đại hóa và phát triển đồng bộ.
Đẩy mạnh giáo dục và đào tạo.
Xây dựng tốt cơ sở hạ tầng.
Câu 13 : Thuận lợi nhất của khí hậu nước ta đối với sự phát triển kinh tế là :
Phát triển một nền nông nghiệp đa dạng và phong phú.
Giao thông vận tải hoạt động thuận lợi quanh năm.
Đáp ứng tốt việc tưới tiêu cho nông nghiệp.
Thúc đầy sự đầu tư đối với sản xuất nông nghiệp.
Câu 14 : Sự thành công của công cuộc đổi mới ở nước ta được thấy rõ : 
a. Lạm phát được đẩy lùi, tốc độ tăng trưởng kinh tế khá.
 b. Nền kinh tế bắt đầu có tích lũy nội bộ.
c. Đời sống nhân dân được cải thiện.
d. Tất cả các biệu hiện trên.
Câu 15 : Nguyên nhân dẫn đến bùng nổ dân số là : 
a. Số người nhập cư nhiều. 	b. Tuổi thọ trung bình tăng.
c. Dân số tăng qúa nhanh. 	d. Tỉ lệ sinh cao.
Câu 16: Nền giáo dục Việt Nam :
 a.Ngày càng hoàn chỉnh. b. Đang ngày càng hoàn thiện
 c. Đã hoàn thiện. d. Chưa hoàn chỉnh.
Câu 17: Trung tâm văn hoá lớn nhất nước ta là:
a. Hà nội. b. Hải Phòng.
c. Thành phố Hồ Chí Minh. d. Cả a và c đều đúng.
Câu 18: Nhờ việc chăm sóc sức khoẻ ban đầu tốt cùa ngành y tế mà tỷ suất tử vong trẻ em dưới 1 tuổi đả giảm:
a. 7,9% năm 1970 xuống còn 4,4% 	b. 9,2% năm 1970 xuống còn 4,4% hiện nay
c. Giảm còn 8%	d. Tất cả đều sai
Câu 19: Đối với ngành y tế chủ trương của nhà nước ta là: phát triển dịch vụ y tế, cho từng thành viên trong xã hội
a. Chăm sóc sức khoẻ 	b. Cấp thuốc
c. Phát triển các dịch vụ	d. Đầu tư xây dựng bệnh viện
Câu 20: Trong thời kì chiến tranh, những cân đối lớn trong nền kinh tế nước ta được đảm bảo bằng:
a. Phát huy sức mạnh nội lực	b. Đổi mới nền kinh tế
c. Viện trợ và vay nợ nước ngoài	d. Tất cả đều sai
Câu 21: Hoa Kì chính thức tuyên bố bỏ lệnh cấm vận Việt Nam:
a. Tháng 4 – 1995	b. Tháng 3 – 1995
c. Tháng 11 – 1994	d. Tháng 2 – 1994
Câu 22: Ngành dịch vụ năm 1998 đóng góp vào tổng sản phẩm trong nước:
a. 32,5%	b. 50%
c. 41,7%	d. 25,8%
Câu 23: Trong thời kì đầu đổi mới ngành công nghiệp được chú trọng phát triển là:
a. Công nghiệp nhẹ và công nghiệp thực phẩm	
b. Công nghiệp nặng
c. Các ngành công nghiệp có hàm lượng kĩ thuật cao 
d. Không chú trọng phát triển công nghiệp
Câu 24: Trong cơ cấu lãnh thổ kinh tế vùng có vị trí cực kì quan trọng là:
a. Hà Nội, Tp. Hồ Chí Minh	b. Đông Nam Bộ và ĐB. Sông Hồng
c. DH. miền Trung và ĐNB	d. Tây Nguyên & ĐB. Sông Cửu Long
Câu 25: Bình quân đất tự nhiên trên đầu người ở nước ta so với bình quân của thế giới:
a. Bằng 1/2	b. Gần bằng 1/2
c. Gần bằng 1/6	d. Gần bằng 1/5
Câu 26: Vốn đất đai của các vùng nước ta rất khác nhau về:
a. Qui mô	b. Cơ cấu
c. Bình quân đất trên đầu người	d. Tất cả đều đúng
Câu 27: Điển hình về sức ép dân số lên hiện trạng sử dụng đất là ở vùng:
a. ĐB. Sông Hồng	b. ĐB. Sông Cửu Long
c. Tây Nguyên	d. DH. Miền Trung
Câu 28: Diện tích gieo trồng lúa cả năm của nước ta được mở rộng từ:
a. 4 triệu ha (1980) đến 7,6 triệu ha (hiện nay)
b. 5,6 triệu ha (1980) đến 7,6 triệu ha (hiện nay)
c. 4 triệu ha (1980) đến 5,6 triệu ha (hiện nay)
d. 4 triệu ha (1980) đến 6,5 triệu ha (hiện nay)
Câu 29: Nước ta còn nhiều khả năng tăng sản lượng lương thực nhờ:
a. Tăng vụ, tăng năng suất cây trồng	b. Tăng diện tích nhờ khai hoang vùng đất mơí
c. Tăng cường hợp tác với nước ngoài	d. Tất cả đều sai
Câu 30: Vùng trọng điểm sản xuất lương thực - thực phẩm số 1 của nước ta là:
a. Đông Nam Bộ	b. ĐB. Sông Hồng
c. ĐB. Sông Cửu Long	d. DH. Miền Trung
Câu 31: Tây Nguyên là vùng trọng điểm số 1 về các cây công nghiệp:
a. Cà phê, cao su	b. Cà phê, chè
c. Cà phê, dâu tằm	d. Cao su, điều
Câu 32: Đầu thập kỉ 90 trở lại đây:
a. Ngành công nghiệp nhóm A giảm tỷ trọng	
b. Ngành công nghiệp nhóm B tăng dần tỷ trọng
c. Ngành công nghiệp nhóm A tăng dần tỷ trọng
d. Ngành công nghiệp nhóm A chiếm tỷ trọng lớn hơn
Câu 33: Trong những năm gần đây có hàng loạt các sản phẩm công nghiệp mới xuất hiện vì:
a. Các sản phẩm cũ không cạnh tranh nổi với nước ngoài
b. Phù hợp với nhu cầu thị trường
c. Năng lực sản xuất kém
d. Phù hợp với nhu cầu thị trường và có chất lượng cao
Câu 34: Trung tâm công nghiệp lớn nhất trong toàn quốc là:
a. ĐB. Sông Cửu Long	b. ĐB. Sông Hồng
c. Hà Nội	d. TP. Hồ Chí Minh
Câu 35: Khối lượng hàng hoá vận chuyển của đường ô tô nước ta năm 1999 chiếm:
a. 79%	b. 64,5%
c. 64,9%	d. 79,9%
Câu 36: Việc hợp tác và đầu tư nước ngoài vào nước ta mới thật sự bắt đầu từ năm:
a. 1988	b. 1999
c. 2000	d. 2006
Câu 37: Nước ta có nhiều khả năng phát triển ngành giao thông vận tải là nhờ:
a. Có vốn đầu tư lớn	b. Vị trí địa lí thuận lợi, vùng biển rộng lớn
c. Có vị trí thuận lợi và nhiều cảng sông	d. Nguồn đầu tư có hiệu quả	
Câu 38: Trong hoạt động kinh tế đối ngoại hàng nhập khẩu chủ yếu của nước ta là:
a. Phù tùng các loại	b. Tư liệu sản xuất
c. Sản phẩm thô mới qua sơ chế	d. Sản phẩm nông – lâm- thuỷ sản
Câu 39: Thị trường xuất – nhập khẩu chủ yếu hiện nay của nước ta là:
a. Châu Aâu	b. Châu Mỹ
c. Châu Á	d. Các thị trường khác
Câu 40: Trong số các loại khoáng sản ở nước ta, loại khoáng sản đang thu hút sự chú ý của nhiều nước trên thế giới và khu vực là:
a. Than đá	b. Sắt
c. Bôxit	d. Dầu khí 
ĐÁP ÁN – ĐỊA LÍ 12
a
b
c
d
1
x
2
x
3
x
4
x
5
x
6
x
7
x
8
x
9
x
10
x
11
x
12
x
13
x
14
x
15
x
16
x
17
x
18
x
19
x
20
x
21
x
22
x
23
x
24
x
25
x
26
x
27
x
28
x
29
x
30
x
31
x
32
x
33
x
34
x
35
x
36
x
37
x
38
x
39
x
40
x

File đính kèm:

  • doc0607_Dia12_hk1_TPDP.doc