Đề kiểm tra định kì cuối học kì II Tiếng việt Lớp 2 (Có đáp án)
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề kiểm tra định kì cuối học kì II Tiếng việt Lớp 2 (Có đáp án), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI KÌ II. MÔN TIẾNG VIỆT A/Kiểm tra đọc: I.Đọc thành tiếng:(6 điểm) * Đọc thành tiếng và trả lời câu hỏi về nội dung đoạn đọc do giáo viên nêu. 1/ Bài : Kho báu - Sách TV tập 2 trang 83 Đoạn 1: Từ “ Ngày xưa . . . đàng hoàng” Đoạn 2: Từ “Nhưng rồi . . . mà dùng” Đoạn 3: Từ “Theo lời cha . . . người cha” 2/ Bài : Cây đa quê hương - Sách TV tập 2 trang 93 Đoạn 1: Từ “ Cây đa . . . giận dữ” Đoạn 2: Từ “Trong vòm lá . . . yên lặng” 3/ Bài : Ai ngoan sẽ được thưởng - Sách TV tập 2 trang 100 Đoạn 1 : Từ “ Một buổi sáng . . . nơi tắm rửa” Đoạn 2 : Từ “ Các em nhỏ . . . Bác cho” 4/ Bài : Chiếc rễ đa tròn - Sách TV tập 2 trang 107 Đoạn 1 : Từ “ Buổi sớm. . . tiếp nhé” Đoạn 2 : Từ “ Theo lời Bác . . . sẽ biết” 5/ Bài : Cây và hoa bên lăng Bác - Sách TV tập 2 trang 111 Đoạn 1 : Từ “ Trên quảng trường . . . lứa đầu” Đoạn 2 : Từ “ Sau lăng . . . viếng Bác” II.Đọc thầm và làm bài tập.( 4 điểm) Bác Hồ rèn luyện thân thể Bác Hồ rất chăm rèn luyện thân thể. Hồi ở chiến khu Việt Bắc, sáng nào Bác cũng dậy sớm luyện tập. Bác tập chạy ở bờ suối. Bác còn tập leo núi. Bác chọn những ngọn núi cao nhất trong vùng để leo lên với đôi bàn chân không. Có đồng chí nhắc : - Bác nên đi giày cho khỏi đau chân. - Cám ơn chú. Bác tập leo chân không cho quen. Sau giờ tập, Bác tắm nước lạnh để luyện chịu đựng với giá rét. Theo ĐẦU NGUỒN Khoanh tròn chữ cái trước ý trả lời đúng cho câu hỏi 1, 2 và trả lời câu hỏi câu hỏi 3, 4 dưới đây: 1.Câu chuyện này kể về việc gì ? a/ Bác Hồ ở chiến khu Việt Bắc. b/ Bác Hồ rèn luyện thân thể. c/ Bác Hồ tập leo núi với bàn chân không. 2. Bác Hồ rèn luyện thân thể bằng những cách nào ? a/ Dậy sớm, luyện tập. b/ Chạy, leo núi, tập thể dục. c/ Chạy, leo núi, tắm nước lạnh. 3. Xếp các từ cho dưới đây thành cặp từ trái nghĩa : sớm, chăm chỉ , cao, tối, lười biếng, thấp. ../. ..../. .../ 4. Gạch dưới bộ phận trả lời câu hỏi Để làm gì ? trong câu sau : Sáng nào Bác cũng dậy sớm để luyện tập. 5. Hãy thay cụm từ “khi nào” trong câu sau bằng các cụm từ thích hợp (bao giờ, lúc nào, mấy giờ) : Khi nào học sinh được nghỉ hè ? ........................................................................................... B/Kiểm tra viết: 1/ Viết chính tả (5 điểm) Bài Chiếc rễ đa tròn - Sgk/ 107 (Từ : “Buổi sớm nó rơi xuống”.) 2/ Tập làm văn (5 điểm) Viết một đoạn văn ngắn (từ 4-5 câu) kể về một người thân của em bố( mẹ) theo các câu hỏi gợi ý sau : - Bố (mẹ, ) của em làm nghề gì ? - Hằng ngày, bố (mẹ, ) làm những việc gì ? - Những việc ấy có ích như thế nào ? THANG ĐIỂM CHẤM A.Kiểm tra đọc: (10 điểm) 1. Đọc thành tiếng: (6 điểm) Đọc rõ ràng, rành mạch các bài TĐ đã học từ tuần 28 đến tuần 34 (phát âm rõ, tốc độ đọc 50 tiếng/phút); hiểu ý chính của đoạn, nội dung của bài (trả lời được câu hỏi về nội dung đoạn đọc). HS khá, giỏi đọc tương đối lưu loát các bài TĐ từ tuần 28 đến tuần 34 (tốc độ đọc trên 50 tiếng/phút). - Đọc đúng tiếng, đúng từ: 3 điểm (Đọc sai dưới 3 tiếng: 2,5 điểm; đọc sai từ 3-4 tiếng: 2 điểm; đọc sai từ 5- 6 tiếng: 1,5 điểm; đọc sai 7- 8 tiếng: 1 điểm; đọc sai từ 9- 10 tiếng: 0,5 điểm; đọc sai trên 10 tiếng: 0 điểm) - Ngắt, nghỉ hơi đúng ở các dấu câu ( có thể mắc lỗi về ngắt nghỉ hơi ở 1 hoặc 2 dấu câu): 1 điểm. (Không ngắt nghỉ hơi đúng ở 3- 4 dấu câu: 0,5 điểm; không ngắt nghỉ đúng ở 5 dấu câu trở lên: 0 điểm) - Tốc độ đọc đạt yêu cầu: 1 điểm. (Đọc quá 1-2 phút: 0,5 điểm; đọc quá 2 phút, phải đánh vần nhẩm: 0 điểm) - Trả lời đúng ý câu hỏi do giáo viên nêu: 1 điểm. (Trả lời chưa đủ ý hoặc hiểu câu hỏi nhưng diễn đạt còn lúng túng, chưa rõ ràng : 0,5 điểm; không trả lời được hoặc trả lời sai ý : 0 điểm). 2. Đọc thầm: (4 điểm) Câu 1: ý b (0,5 điểm) Câu 2: ý c (0,5 điểm) Câu 3: sớm/ tối, chăm chỉ/lười biếng, cao/thấp. (1,5 điểm) Câu 4: Sáng nào Bác cũng dậy sớm để luyện tập. (0,5 điểm) Câu 5: Bao giờ học sinh được nghỉ hè ? (1 điểm) hay: Lúc nào học sinh được nghỉ hè ? B.Kiểm tra viết (10 điểm) 1.Viết chính tả (5 điểm) - Bài viết không mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng, trình bày đúng đoạn văn (thơ) : 5 điểm. - Mỗi lỗi chính tả trong bài viết (sai – lẫn phụ âm đầu hoặc vần, thanh; không viết hoa đúng qui định): trừ 0,5 điểm. * Lưu ý: Nếu chữ viết không rõ ràng, sai về độ cao, khoảng cách, kiểu chữ hoặc trình bày bẩn . . . bị trừ 1 điểm toàn bài . 2.Tập làm văn: ( 5 điểm). Học sinh viết đúng được đoạn văn từ 4 đến 5 câu theo gợi ý ở đề bài; câu văn dùng từ đúng, không sai ngữ pháp; chữ viết rõ ràng, sạch sẽ: 5 điểm. (Tùy theo mức độ sai sót về ý, về diễn đạt và chữ viết, có thể cho các mức điểm: 4,5; 4; 3,5; 3 ; 2,5; 2 ; 1,5 ; 1 ; 0,5). ************************************
File đính kèm:
- de kiem tra dinh ki cuoi ki 2 tieng viet lop 2.doc