Đề kiểm tra định kì cuối học kì II Tiếng việt Lớp 4 - Năm học 2007-2008

doc7 trang | Chia sẻ: thuongnguyen92 | Lượt xem: 437 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề kiểm tra định kì cuối học kì II Tiếng việt Lớp 4 - Năm học 2007-2008, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 ĐII/4a
Trường Tiểu học 
.............................................................................
KTĐK - CUỐI HỌC KỲ II (2007 - 2008)
MÔN TIẾNG VIỆT - LỚP 4 
KIỂM TRA ĐỌC ( đọc thành tiếng )
5đ
 Điểm 
........
Họ tên học sinh : .................................................................
Lớp : ................................. Ngày : ..........................................
Giáo viên kiểm tra 
1/ ..................................................
2/ .................................................
II. ĐỌC THÀNH TIẾNG 
( Thời gian 1 phút )
Học sinh đọc 1 trong 2 đoạn của bài THÀNH PHỐ TƯƠNG LAI , ký hiệu*.
Giáo viên nêu 1 câu hỏi về nội dung bài đọc cho học sinh trả lời .
Tiêu chuẩn cho điểm đọc 
Điểm 
1. Đọc đúng tiếng, từ, lưu loát,mạch lạc.
..................... / 1 đ
2. Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu, các cụm từ rõ nghĩa .
..................... / 1 đ
3. Giọng đọc bước đầu có biểu cảm.
..................... / 1 đ
4. Tốc độ đọc, cường độ đọc đạt yêu cầu. 
..................... / 1 đ
5. Trả lời đúng ý câu hỏi do giáo viên nêu.
..................... / 1 đ
Cộng : 
..................... / 5 đ
Hướng dẫn kiểm tra 
Đọc đúng tiếng, từ : 1 điểm
- Đọc sai từ 1-2 tiếng 	: 0,75 điểm
- Đọc sai từ 3- 4 tiếng	: 0,5 điểm
- Đọc sai từ 5- 6 tiếng	: 0,25 điểm
- Đọc sai trên 6 tiếng : 0 điểm	: 0 điể
Ngắt, nghỉ hơi đúng ở các dấu câu, các cụm từ : 1 điểm
- Không ngắt, nghỉ hơi đúng từ 2-3 dấu câu	: 0,5 điểm
- Không ngắt, nghỉ hơi đúng từ 4 dấu câu trở lên	: 0 điểm
Giọng đọc bước đầu có biểu cảm : 1 điểm
- Giọng đọc chưa thể hiện rõ tính biểu cảm	 : 0,5 điểm
- Giọng đọc không thể hiện tính biểu cảm : 0 điểm
Tốc độ đọc 	 : 1 điểm
- Đọc vượt trên 1 phút 20 giây – 2 phút 	: 0,5 điểm
- Đọc vượt trên 2 phút 	: 0 điểm
Trả lời đúng ý câu hỏi do giáo viên nêu 	 : 1 điểm
- Trả lời chưa đủ ý hoặc diễn đạt không rõ ràng 	: 0, 5 điểm
- Trả lời sai, không trả lời được : 0 điểm
 ĐII/4b
BÀI ĐỌC :	
Thành phố tương lai
* Em hay nhắm mắt tưởng tượng về thành phố trong tương lai. Thành phố có những chiếc xe có cánh, bay đầy trên bầu trời. Các xe dùng một thứ nhiên liệu được chiết xuất từ trái cây nên tỏa hương thơm ngát.
Đường bên dưới chủ yếu dành cho người đi bộ. Lại có những thảm cỏ xanh ngát để người đi bộ nghỉ chân nữa. Thành phố có trồng rất nhiều loại hoa thật đẹp.
Ngày cuối tuần, mọi người thường đi chơi trong công viên. **Khi gặp khách nước ngoài, mọi người chào hỏi thật thân thiện.* Những người buôn bán đồ lặt vặt không đi theo mời mọc, gây khó chịu cho mọi người. Khi cần mua, các em nhỏ cũng nói năng lễ phép với người bán.
Em tưởng tượng rồi lại nghĩ: Để thành phố mình đẹp hơn, mình cũng có thể góp một phần. Từ nay, khi bước ra đường, em sẽ giữ vệ sinh chung và thật hòa nhã với mọi người.**
Phạm Hoàng Minh 
 (Theo Báo Nhi đồng, số 14/2008)
 ĐI/4a
HỌ TÊN : ...........................................................
HỌC SINH LỚP : ........................
SỐ 
BÁO 
DANH 
KTĐK - CUỐI HỌC KỲ II (2007 - 2008)
MÔN TIẾNG VIỆT - LỚP 4 
KIỂM TRA ĐỌC ( đọc thầm ) 
TRƯỜNG : .........................................................
.......................................................................................
SỐ MẬT MÃ
SỐ THỨ TỰ 
...........................................................................................................................................................
ĐIỂM
SỐ MẬT MÃ
SỐ THỨ TỰ 
.../ 5 điểm
	I. ĐỌC THẦM 
 	 ( Thời gian 30 phút )
	A/ TRẢ LỜI CÂU HỎI: 
	Em đọc thầm bài “ Thành phố tương lai ” rồi trả lời các câu hỏi sau : 
1/ ..../ 1đ
(Khoanh tròn vào chữ cái trước ý trả lời đúng)
1. Đường phố ở thành phố tương lai có điểm gì đặc biệt? 
a/ Chỉ dành cho người đi bộ, có thảm cỏ xanh để người đi bộ nghỉ chân.
b/ Chỉ có những chiếc xe có cánh bay khắp nơi, xe chạy bằng nhiên liệu từ trái cây.
c/ Chỉ có khách nước ngoài và những người buôn bán lặt vặt đi lại trên đường.	
2/ ..../ 1đ
Biểu hiện nào cho thấy mọi người ở thành phố tương lai đối xử với nhau rất lịch sự?
a/ Ngày cuối tuần, mọi người cùng nhau vào công viên vui chơi, trẻ con cười đùa vui vẻ thân thiện với nhau.
b/ Các xe dùng nhiên liệu chiết xuất từ trái cây để không gây ô nhiễm cho mọi người xung quanh.
c/ Chào hỏi thân thiện với người nước ngoài, người bán hàng không mời ép khách, trẻ em nói năng lễ phép.	
 ĐI/4b
THÍ SINH KHÔNG ĐƯỢC VIẾT 
VÀO KHUNG NÀY 
VÌ ĐÂY LÀ PHÁCH , SẼ RỌC ĐI MẤT 
.................................................................................................................................................................
	3/ ./ 0,5đ
3. Hãy ghi vào mạng ý nghĩa dưới đây những việc mà em sẽ làm để thành phố chúng ta sạch, đẹp, văn minh hơn.
Không xả rác
.
Những việc làm tốt
.
.
4/ .../ 0,5đ
	B/ BÀI TẬP : 
4. Câu nào dưới đây có từ “lạc quan” được dùng với nghĩa là luôn tin tưởng ở tương lai tốt đẹp?
a/ Việc ôn thi của Lan rất lạc quan.
b/ Bệnh tình của bố có vẻ lạc quan hơn.
c/ Mọi người vẫn rất lạc quan.
5/ ....../ 1đ
	5. Thêâm trạng ngữ cho các câu sau: 
	 	a/ ......................................................................., Nam phải chăm học hơn.
6/ ./ 1đ
 b/ ........................................, những bông hoa lại đua nhau khoe sắc.
	6. Đặt 1 câu cảm cho tình huống sau : 
	Em phát hiện trong vườn nhà em có một bông hoa vừa 
mới nở, rất đẹp. Hãy đặt một câu cảm để bày tỏ sự vui mừng của em.
HỌ TÊN : .........................................................
HỌC SINH LỚP : ........................
SỐ 
BÁO 
DANH 
 V1
KTĐK – CUỐI HỌC KỲ II - 2007- 2008
MÔN TIẾNG VIỆT - LỚP 4 
KIỂM TRA VIẾT 
TRƯỜNG : ......................................................
...................................................................................
SỐ MẬT MÃ
SỐ THỨ TỰ 
..........................................................................................................................................................................
ĐIỂM
SỐ MẬT MÃ
SỐ THỨ TỰ 
CHÍNH TẢ : (20 phút) – 5 điểm
Viết chính tả (nghe đọc) (20 phút) 
 Bài “ Dòng sông mặc áo ”, sách tiếng Việt lớp 4/ tập 2, trang 118 .
 ( Viết đầu bài và đoạn “ Dòng sông áo hoa.” )
II . TẬP LÀM VĂN : (40 phút) - 5 điểm
Đề bài : Hãy tả một con vật đã tạo cho em nhiều thích thú khi quan sát
v v v
HƯỚNG DẪN CHẤM MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 4
KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ II - NĂM HỌC 2007 - 2008 
I. ĐỌC THẦM 
BIỂU ĐIỂM 
NỘI DUNG CẦN ĐẠT 
1/ ..... / 1đ
- Khoanh tròn chữ cái trước ý đúng được 1 điểm 
- Khoanh tròn trước 2 ý ( 1đúng , 1 sai) được 0,5 điểm.
- Khoanh tròn cả 3 ý 0 điểm
2/ ..... / 1đ
- Khoanh tròn chữ cái trước ý đúng được 1 điểm 
- Khoanh tròn trước 2 ý ( 1đúng , 1 sai) được 0,5 điểm.
- Khoanh tròn cả 3 ý 0 điểm
3/ ..... / 0,5đ
- Mỗi việc làm nêu đúng yêu cầu được 0,25 điểm . ( 0,25 điểm x 2= 0,5 điểm)
4/ ..... / 0,5đ
Khoanh tròn chữ cái trước ý đúng được 0,5 điểm 
- Khoanh tròn trước 2 ý ( 1đúng , 1 sai) được 0,25 điểm.
- Khoanh tròn cả 3 ý 0 điểm
5/ ..... / 1đ
Yêu cầu: 
- Thêm trạng ngữ phù hợp với nội dung câu, đúng chính tả.
- Mỗi trạng ngữ tìm đúng được 0,5 đ (0,5 đ x 2câu= 1điểm)
6/ ..... / 1đ
Yêu cầu: 
- Đặt được câu cảm đúng yêu cầu của tình huống, đúng ngữ pháp, đúng chính tả được 1 điểm.
A. TRẢ LỜI CÂU HỎI :
 1. Đường phố ở tương lai có điểm gì đặc biệt?
 a/ Chỉ dành cho người đi bộ, có thảm cỏ xanh để người đi bộ nghỉ chân.
 2. Biểu hiện nào cho thấy mọi người ở thành phố tương lai đối xử với nhau rất lịch sự?
 c/ Chào hỏi thân thiện với người nước ngoài, người bán hàng không mời ép khách, trẻ em nói năng lễ phép.	
3. Những việc làm để thành phố chúng ta sạch, đẹp, văn minh:
 - Học sinh chỉ cần nêu 2 việc làm theo yêu cầu, ví dụ : không khạc nhổ bừa bãi; không leo trèo cây hoặc hái hoa trồng nơi công cộng; không nói tục, chửi thề; ăn mặc lịch sự khi ra phố .
B. BÀI TẬP :
 4. Câu có từ “lạc quan” được dùng với nghĩa là luôn tin tưởng ở tương lai tốt đẹp:
c/ Mọi người vẫn rất lạc quan.
 5. Thêâm trạng ngữ cho các câu sau:
 6. Đặt câu cảm :
II. KIỂM TRA VIẾT
A. CHÍNH TẢ: ( 5 điểm)
Không mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng, sạch sẽ : 5 điểm.
Cứ sai 1 lỗi trừ 0,5 điểm ( sai - lẫn phụ âm đầu hoặc vần , thanh, không viết hoa đúng quy định)
Chữ viết không rõ ràng, sai về độ cao, khoảng cách, kiểu chữ hoặc trình bày bẩn  trừ 1 điểm toàn bài.
B. TẬP LÀM VĂN : ( 5 điểm )
1. YÊU CẦU :
- Thể loại : miêu tả con vật
- Nội dung : Tả một con vật đã tạo được sự thích thú cho người quan sát.
- Hình thức :
+Viết được bài văn miêu tả , bố cục rõ ràng, hợp lý , cân đối
+Viết câu đúng ngữ pháp, dùng từ đúng, không mắc lỗi chính tả.
+ Trình bày sạch đẹp, chữ viết đúng, dễ đọc.
2. BIỂU ĐIỂM :
4,5 – 5 điểm: Bài làm hay, miêu tả sinh động, có kỹ năng quan sát tinh tế, thể hiện được đặc điểm riêng nổi bật của con vật về hình dáng, thói quen, hoạt động
3,5 – 4 điểm: Thể hiện đúng các yêu cầu ( làm đúng thể loại, chọn đúng đối tượng để tả)
2,5 – 3 điểm: Bài làm đạt các yêu cầu nhưng ở mức đơn giản, còn liệt kê các bộ phận của con vật. Có 4 lỗi chung.
1,5 – 2 điểm: Bài làm còn nhiều sai sót về thể loại, về miêu tả, về hình thức, phần lớn còn liệt kê. Có 6 lỗi chung.
0,5 – 1 điểm: Lạc đề, viết lan man, dở dang.

File đính kèm:

  • docde HKIIL4TV.doc
Đề thi liên quan