Đề kiểm tra định kì cuối học kì II Tiếng việt, Toán Lớp 2 (Có đáp án) - Năm học 2011-2012

doc3 trang | Chia sẻ: thuongnguyen92 | Lượt xem: 503 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề kiểm tra định kì cuối học kì II Tiếng việt, Toán Lớp 2 (Có đáp án) - Năm học 2011-2012, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ĐỀ KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI HỌC KÌ II - LỚP 2
NĂM HỌC : 2011 - 2012
-------------------------------------
MÔN : TIẾNG VIỆT
A.KIỂM TRA ĐỌC:
I. Đọc thành tiếng: (6 điểm)
II. Đọc thầm: (4 điểm)
 Đọc bài văn sau: 
Chuyện trên đường
Sáng nay, trên đường đi học về, Nam gặp bà cụ đã già, mái tóc bạc phơ, đứng trên hè phố. Có lẽ bà cụ muốn sang đường nhưng không sang được. Dưới lòng đường, xe cộ đi lại nườm nượp.
Nam nhẹ nhàng đến bên cụ và nói :
- Bà cầm tay cháu. Cháu sẽ dắt bà qua đường. 
Bà cụ mừng quá, run run cầm lấy tay Nam. Hai bà cháu qua đường. Người, xe bỗng như đi chậm lại để nhường đường cho hai bà cháu.
	Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng:
Câu 1.(0,5đ) Trên đường đi học về, Nam gặp ai?
A. Bà ngoại. 
B. Một bà cụ già. 
C. Nhiều người lái xe.
Câu 2. (0,5đ) Bà cụ muốn làm gì ? 
A. Tìm nhà người thân. 
B. Đón xe về quê. 
C. Sang bên kia đường.
Câu 3. (1đ) Bạn Nam có điểm gì đáng khen ?
A. Biết giúp đỡ người già yếu. 
B. Dũng cảm. 
C. Đi học chuyên cần.
Câu 4. (1đ) Trong câu “Bà cụ không qua đường được vì xe cộ đi lại nườm nượp.” Bộ phận trả lời cho câu hỏi : Vì sao ? là:
A. Bà cụ 
B. Không qua đường được 
C. Vì xe cộ đi lại nườm nượp. 
Câu 5. (1đ) Tìm từ trái nghĩa với các từ sau:
chậm # ............... già # .........
B. KIỂM TRA VIẾT:
I. Viết chính tả: (5đ)
Bài viết Đồng lúa chín
Ánh nắng ban mai trải xuống cánh đồng vàng óng, xua tan dần hơi lạnh mùa
đông. Lúa nặng trĩu bông, ngả đầu vào nhau, thoang thoảng hương thơm. Từng cơn gió nhẹ làm cả biển vàng rung rinh như gợn sóng. Đàn chim gáy ở đâu bay về gù vang cánh đồng.
II. Tập làm văn: (5 điểm)
 Đề bài: Viết một đoạn văn (từ 4 đến 5 câu) kể về một việc tốt mà em đã làm ở nhà hoặc ở trường, dựa theo gợi ý dưới đây:
a) Em đã làm việc gì tốt? Việc đó diễn ra vào lúc nào?
b) Em đã làm việc tốt ấy ra sao?
c) Kết quả hoặc ý nghĩa của việc tốt đó là gì?
MÔN: TOÁN
I/ PHẦN TRẮC NGHIỆM: (3đ)
	Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng:
Câu 1: (0,5đ) Số gồm sáu trăm bốn chục bảy đơn vị là:
647	 B. 674	C. 467 D. 764
Câu 2: (0,5đ) Số liền sau của số 799 là: 
 A. 798	B. 699	C. 899	 D. 800
 Câu 3: (0,5đ) Số lớn nhất trong các số 349; 394; 439; 493 là:
349	B. 394	 	C. 439 	 D. 493
Câu 4 : (0,5đ) 5 giờ 15 phút chiều còn gọi là .........................
 A. 16 giờ 15 phút	B. 17 giờ 15 phút	 C. 18 giờ 15 phút	 D. 17 giờ 30 phút
Câu 5: (1đ) 5 x 8 + 25 = ....... Số thích hợp viết vào chỗ chấm là:
 A. 28	B. 55	 C. 65 D. 75
II/ PHẦN TỰ LUẬN: (7đ)
Câu 1: (2đ) Đặt tính rồi tính: 
804 + 162 784 - 563
654 + 38	 472 - 45
Câu 2: (2đ) Tìm x:
 a) x - 55 = 37 b) x x 5 = 35
Câu 3: (2đ) Đàn vịt có 183 con. Đàn gà ít hơn đàn vịt 121 con. Hỏi đàn gà có bao nhiêu con? 
Câu 4: (1đ) Trên hình vẽ bên có:
Bao nhiêu hình tam giác ?
Bao nhiêu hình tứ giác ? 
ĐÁP ÁN 
MÔN : TIẾNG VIỆT
II. Đọc thầm:
1 - B ; 2 - C ; 3 - A ; 4 - C ; 5 - chậm; trẻ.
MÔN: TOÁN
I/ PHẦN TRẮC NGHIỆM:
Câu 1: A
Câu 2: D
Câu 3: D
Câu 4: B
Câu 5: C
II/ PHẦN TỰ LUẬN:
Câu 1: (Mỗi phép tính đúng được 0,5đ)
 804 654	 _ 784 _ 472 
 + 162	 + 38 563 45
 966 692 221 427
Câu 2: 
 a) x - 55 = 37 b) x x 5 = 35
 x = 37 +55 (0,5đ) x = 35 : 5 (0,5đ)
 x = 92 (0,5đ) x = 7 (0,5đ)
Câu 3: Đàn gà có là: (0,5đ)
 183 - 121 = 62 (con) (1đ)
 Đáp số: 8 con gà. (0,5đ)
Câu 4: 
6 hình tam giác.
3 hình tứ giác.

File đính kèm:

  • docDe DA TVToan 2HK21112.doc