Đề kiểm tra định kì cuối năm năm học: 2010 – môn: Toán lớp 2
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề kiểm tra định kì cuối năm năm học: 2010 – môn: Toán lớp 2, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐỀ KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI NĂM Trường: . Năm học: 2010 – 2011 Lớp : 2 Môn: TOÁN Họ và tên:.. Ngày kiểm tra:/2011 Điểm Thời gian làm bài: 40 – 50 phút. ( Không kể thời gian phát đề ) Bài 1: a.Viết các số: 875, 1000, 299, 420 theo thứ tự từ bé đến lớn: .. b. Viết các số: Ba trăm linh bảy: Bảy trăm bốn mươi lăm . Sáu trăm năm mươi. Năm nghìn:. Tám tăm mười một. 212 Số? 218 213 c. Bài 2: a. Đặt tính rồi tính 532 + 225 972 - 430 .. .. .. b. Tính nhẩm: 2 x 8 = ... 16 : 2 = .. 20 : 4 = . 3 x 9 = ... 15 : 5 = .. 40 : 2 = . 4 x 5 = ... 18 : 3 = . 60 : 2 = . Bài 3: Khoanh vào số ngôi sao A. 1 B. 3 C. 2 D. 4 Bài 4: Điền số? a. 2 m = dm b. 100 đồng + 400 đồng = đồng 3 dm = cm 90 cm = . dm 1000 đồng = 500 đồng + đồng Bài 5: Khoanh vào chữ đặt trước kết quả đúng: - Số hình chữ nhật là: A. 1 B. 3 C. 2 D. 4 - Số hình tam giác là: A. 1 B. 3 C. 2 D. 4 Bài 6: Đội Một trồng được 350 cây, đội Hai trồng được ít hơn đội một 160 cây. Hỏi đội Hai trồng trồng được bao nhiêu cây? Bài giải: .. Bài 7: Điền số có hai chữ số vào ô trống để được phép tính thích hợp: + = * Lưu ý: giáo viên không giải thích gì thêm. PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐỀ KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI NĂM Trường: Năm học:. Lớp : 2.. Môn: TIẾNG VIỆT Họ và tên:. Ngày kiểm tra:. Điểm ĐT: Điểm ĐTT: Thời gian làm bài: 35 - 40 phút. ( Không kể thời gian phát đề ) Đọc thầm bài văn sau: Cô gái đẹp và hạt gạo Ngày xưa, ở một làng Ê - đê có cô Hơ Bia xinh đẹp nhưng rất lười biếng. Cô lại không biết yêu quý cơm gạo. Một hôm, Hơ Bia ăn cơm để cơm đổ vãi lung tung. Thấy vậy cơm hỏi: Cô đẹp là nhờ cơm gạo, sao cô khinh rẻ chúng tôi thế? Hơ Bia giận dữ quát: Tao đẹp là do công mẹ công cha chứ đâu thèm nhờ đến các người. Nghe nói vậy, thóc gạo tức lắm. Đêm khuya, chúng rủ nhau bỏ cả vào rừng. Hôm sau, biết thóc gạo giận mình bỏ đi, Hơ Bia ân hận lắm. Không có cái ăn, Hơ Bia phải đi đào củ, trồng bắp từ mùa này sang mùa khác, da đen sạm. Thấy Hơ Bia đã nhận ra lỗi của mình và biết chăm làm, thóc gạo lại rủ nhau kéo về. Từ đó Hơ Bia càng biết quý thóc gạo, càng chăm làm và xinh đẹp hơn xưa. Theo TRUYỆN CỔ Ê - ĐÊ Đọc thầm bài văn “ Cô gái đẹp và hạt gạo ”, sau đó đánh dấu x ( vào ô trống ) Trước ý trả lời đúng cho mỗi câu hỏi dưới đây: Hơ Bia là người thế nào? xinh đẹp và chăm chỉ xinh đẹp và ngoan ngoãn xinh đẹp nhưng rất lười biếng. Vì sao thóc gạo bỏ Hơ Bia để đi vào rừng? Vì thóc gạo thích đi chơi. Vì Hơ Bia khinh rẻ thóc gạo. Vì Hơ Bia đuổi đi. Vì sao thóc gạo lại rủ nhau về với Hơ Bia? Hơ Bia đã biết lỗi và biết chăm làm. Vì thóc gạo nhớ Hơ Bia quá. Vì Hơ Bia không có gì để ăn. Bộ phận gạch chân trong câu “Đêm khuya, chúng rủ nhau bỏ cả vào rừng” trả lời cho câu hỏi nào? Là gì? Làm gì? Như thế nào? PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐỀ KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI NĂM Trường: . Năm học: .. Lớp : 2 Môn: TIẾNG VIỆT Họ và tên:.. Ngày kiểm tra:.. Thời gian làm bài: 30 phút. ( Không kể thời gian phát đề ) Điểm Nhận xét của giáo viên Tập làm văn: Đề bài: Viết một đoạn văn ngắn ( khoảng từ 3 đến 5 câu ) kể về một việc tốt mà em đã làm ở nhà ( hoặc ở trường ), dựa theo gợi ý dưới đây: Em đã làm việc gì tốt? Việc đó diễn ra vào lúc nào? Em đã làm việc tốt ấy ra sao? Kết quả ( hoặc ý nghĩa ) của việc tốt đó là gì? PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐỀ KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI NĂM Trường: . Năm học:. Lớp : 2 Môn: TIẾNG VIỆT Họ và tên:.. Ngày kiểm tra: Thời gian làm bài: 15 - 20 phút. ( Không kể thời gian phát đề ) Điểm Nhận xét của giáo viên Chính tả Bài viết: .. ĐỀ VÀ ĐÁP ÁN KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI NĂM Môn : TIẾNG VIỆT (Đọc – Viết) + Toán lớp 2 I. KIỂM TRA ĐỌC : ( 10 điểm ) Đọc thành tiếng: ( 6 điểm) HS đọc một đoạn văn trong bài tập đọc đã học cuối học kì II ( khoảng 50 chữ ), SGK Tiếng Việt 2 ( do Gv lựa chọn và chuẩn bị trước; ghi rõ tên bài, đoạn đọc và số trang vào phiếu cho từng học sinh bốc thăm và đọc thành tiếng ) Trả lời một câu hỏi về nội dung đoạn đọc do GV nêu * Đánh giá, ghi điểm dựa vào những yêu cầu sau: + Đọc đúng tiếng, đúng từ: 3 điểm ( đọc sai dưới 3 tiếng: 2,5 điểm; đọc sai 3 đến 5 tiếng: 2 điểm; đọc sai 6 -10 tiếng: 1,5 điểm; đọc sai 11 - 15 tiếng: 1 điểm; đọc sai 16 – 20 tiếng: 0,5 điểm; đọc sai trên 20 tiếng: 0 điểm) + Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu( có thể mắc lỗi về ngắt nghỉ hơi ở 2 đến 4 dấu câu: 1 điểm ) Không ngắt, nghỉ hơi đúng ở từ 5 – 7 dấu câu: 0,5 điểm; Không ngắt, nghỉ hơi đúng ở từ 7 dấu câu trở lên: 0,25 điểm. + Tốc độ đọc đạt yêu cầu: 1 điểm. ( Đọc 1 phút 30 giây – 2 phút 30 giây: 0,5 điểm; đọc quá 3 phút, phải đánh vần nhẩm: 0,25 điểm.) + Trả lời đúng ý câu hỏi do GV nêu: 1 điểm ( Trả lời chưa đủ ý hoặc hiểu câu hỏi nhưng diễm đạt còn lúng túng, chưa rõ ràng: 0,5 điểm; trả lời sai hoặc không trả lời được: 0 điểm) Đánh giá và ghi điểm phần đọc thầm và làm bài tậvl: ( 4 điểm) Thời gian khoảng 35 – 40 phút GV yêu cầu HS đọc kĩ bài thơ rồi đánh dấu x vào ô trống trước ý trả lời đúng với từng câu hỏi nêu ra; mỗi câu trả lời đúng được 1 điểm. Đúng cả 4 câu: 4 điểm. * Lời giải: Câu 1: ý c; Câu 2: ý b; Câu 3: ý a; Câu 4: ý b II. KIỂM TRA VIẾT: ( 10 điểm ) 1.Chính tả: ( 5 điểm ) Giáo viên đọc cho học sinh viết chính tả thời gian từ 15 đến 20 phút Tôn trọng luật lệ chung Một hôm, Bác Hồ đến thăm một ngôi chùa. Lệ thường, ai vào chùa cũng phải bỏ dép. Nhưng vị sư cả mời Bác cứ đi dép vào. Bác không đồng ý. Đến thềm chùa, Bác cởi dép để ngoài như mọi người, xong mới bước vào . Đánh giá ghi điểm: Bài viết không mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng, trình bày đúng đoạn văn: 5 điểm. Mỗi lỗi chính tả trong bài viết ( sai – lẫn âm đầu hoặc âm cuối hoặc vần hoặc thanh; không viết hoa đúng quy định trừ 0,5 điểm) Lưu ý: Nếu chữ viết không rõ ràng, sai về độ cao, khoảng cách, kiểu chữ hoặc trình bày bẩn bị trừ 01 điểm toàn bài. 2. Tập làm văn: Thời gian 30 phút ( 5 điểm) - Viết một đoạn văn ngắn ( khoảng từ 3 đến 5 câu ) kể về một việc tốt mà em đã làm ở nhà ( hoặc ở trường ) - Hướng dẫn đánh giá ghi điểm: Học sinh viết từ 3 đến 5 câu theo gợi ý ở đề bài; câu văn dùng từ đúng, không sai ngữ pháp; chữ viết rõ ràng,sạch sẽ: 5 điểm. ( tuỳ theo mức độ sai sót về ý, về diễn đạt và chữ viết, có thể cho các mức điểm: 4,5; 4 ; 3,5; 3; 2,5; 2; 1,5; 1; 0,5. * Chú ý: - Thời gian kiểm tra đọc 40 phút, thời gian kiểm tra viết 40 phút. - Bài kiểm tra Tiếng Việt (đọc) là một điểm nguyên. Bài kiểm tra Tiếng Việt (viết) là một điểm nguyên. Điểm kiểm tra định kì môn Tiếng Việt là trung bình cộng của 2 bài kiểm tra Đọc và Viết, được làm tròn 0,5 thành 1 MÔN TOÁN Bài 1: (1,5 điểm) Câu a: ( 0,5 điểm ) Viết theo thứ tự đúng 299; 420; 875; 1000 Câu b: ( 0,5 điểm ) Viết đúng 307; 650; 811;745; 5000 Câu c: ( 0,5 điểm ) Viết đúng các số vào ô trống 214; 215; 216; 217 Bài 2. ( 3 điểm) Câu a: Kết quả phép cộng là 757 và phép trừ là 542, mỗi kết quả đúng được 1 điểm. Câu b. Tính nhẩm đúng được 1 điểm Câu 3: ( 0,5 điểm) Khoanh đúng Câu 4: ( 1 điểm) Điền đúng mỗi số được 0,2 điểm ( 20 dm; 30 cm; 9 dm; 500 ; 500 ) Bài 5: ( 1 điểm) Số hình chữ nhật khoanh vào B ( 0,5 điểm) ; khoanh vào C ( 0,25 điểm) Số hình tam giác khoanh vào D ( 0,5 điểm); khoanh vào B hoặc C ( 0,25 điểm) Bài 6: (2 điểm) Giải Số cây của đội 2 trồng là: (0,5 điểm) 350 – 160 = 190 ( cây ) (1 điểm) Đáp số: 190 cây (0,5 điểm) Bài 7: ( 1 điểm) Ví dụ : 12 + 22 = 34 * Chú ý: Tổng số điểm của toàn bài là 10 điểm, nếu bài có số điểm 5, 25 thì làm tròn thành 5 điểm và bài có điểm 5,5 hoặc 5,75 thì làm tròn thành 6 điểm.
File đính kèm:
- KIEM TRA DINKI KI CUOI NAM.doc