Đề kiểm tra định kì giữa học kì I lớp: 5b năm học 2009 - 2010 môn: tiếng việt

doc12 trang | Chia sẻ: haohao | Lượt xem: 1092 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề kiểm tra định kì giữa học kì I lớp: 5b năm học 2009 - 2010 môn: tiếng việt, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Họ và tên: Phạm Thị Hồng	Đề kiểm tra định kì giữa học kì I
Lớp: 5B	 Năm học 2009 - 2010
	Môn: Tiếng Việt
 (Đề dành cho học sinh khuyết tật)
Phần II: Kiểm tra viết (10 điểm)
	Nhìn chép bài chính tả sau:
Mưa rào
	Mưa đến rồi, lẹt đẹt...lẹt đẹt... mưa giáo đầu. Những giọt nước lăn xuống mái phen nứa: mưa thực rồi. Mưa ù xuống khiến cho mọi người không tưởng được là mưa lại kéo đến chóng thế. Lúc nãylà mấy giọt lách tách, bây giờ bao nhiêu nước tuôn rào rào. Nước xiên xuống, lao xuống, lao vào trong bụi cây. Lá đào, lá na, lá sói vẫy tai run rẩy. Con gà sống ướt lướt thướt ngật ngưỡng tìm chỗ trú. Mưa xuống sầm sập, giọt ngã, giọt bay, bụi nước toả trắng xoá. Trong nhà bỗng tối sầm, một mùi nồng ngai ngái, cái mùi xa lạ, man mác của những trận mưa mới đầu mùa. Mưa rào rào trên sân gạch, mưa đồm độp trên phên nứa, đập bùng bùng vào lòng lá chuối...
Họ và tên: Phạm Thị Hồng
Lớp: 5B
Đề kiểm tra định kì giữa kì I
Năm học 2009 - 2010
Môn: Tiếng Việt
(Đề dành cho học sinh khuyết tật)
Phần I: Kiểm tra đọc (10 điểm)
1. Đọc thành tiếng các tiếng sau:
quanh
trận
mất
sông
cần
toán
nghe
nghiêng
nhường
Không
khi
khế
non
xanh
tím
mong
thân
quen
nhất
mùa
mía
thương
vàng
tưới
2. Đọc thành tiếng các từ sau:
ánh nắng
quanh quẩn
mong muốn
mưa phùn
mong ngóng
yêu thương
khoan khoái
khai trường
ngó nghiêng
tuôn trào
hoa hồng
lấp lánh
3. Đọc thành tiếng đoạn thơ sau:
Cô dạy em tập viết
 Gió đưa thoảng hương nhài
 Nắng ghé vào cửa lớp
 Xem chúng em học bài.
 Những lời cô giáo giảng
 ấm trang vở thơm tho
 Yêu thương em ngắm mãi
 Những điểm mười cô cho.
Biểu điểm:
1. Đọc thành tiếng: 10 điểm
- GV chỉ bất kì 10 tiếng, HS đọc đúng: 3 điểm
- GV chỉ bất kì 7 từ, HS đọc đúng: 3 điểm
- HS đọc đúng đoạn thơ: 4 điểm
* Đọc sai từ 2 - 3 tiếng: 2 điểm; từ 4 - 5 tiếng: 1,5 điểm; từ 6 - 7 tiếng :1 điểmếmai 8 - 9 tiếng :0,5 điểm. Sai 2 - 3 từ: 2,5 điểm; sai 4 - 5 từ: 1,5 điểm; sai 6 từ: 0,5 điểm.
2. Viết: Sai 1 lỗi (âm, vần, thanh, tiếng, thiếu tiếng,...) trừ 1 điểm.
Họ và tên: Phạm Thị Hồng
Lớp: 5B
Đề kiểm tra định kì giữa kì I
Năm học 2009 - 2010
Môn: Toán
(Đề dành cho học sinh khuyết tật)
điểm
Bài 1 (2 điểm): Điền số thích hợp vào chỗ chấm:
a) 200; 203; 207; ......; ......; ......; 230; 233
b) 990; 981; 972; ......; .....; ......; 936; 927
Bài 2 (2 điểm): >;<;=
356 .... 300 + 56	678 .... 568 + 230	
259 - 178 ....108	3 x 7 .... 30
Bài 3 (4 điểm)Đặt tính rồi tính
345 + 563	1200 - 862	 	764 + 158
..............................................................................................................................................
............................................................................................................................................................................................................................................................................................
43 x 2	21 x 4	90 :3
........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................ Bài 4 (2 điểm)
Hà đếm được trong vườn trường có 8 hàng cây, mỗi hàng trồng 11 cây. Hỏi cả vườn trường có tất cả bao nhiêu cây?	
........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Họ và tên: Phạm Thị Hồng	Đề kiểm tra định kì cuối học kì I
Lớp: 5B	 Năm học 2009 - 2010
	Môn: Tiếng Việt
 (Đề dành cho học sinh khuyết tật)
Phần II: Kiểm tra viết (10 điểm)
	Nhìn chép bài chính tả sau:
Công nhân sửa đường
	Bác Tâm, mẹ của Thư, đang chăm chú làm việc. Bác đi một đôi găng tay bằng vải rất dày. Vì thế, tay bác y như tay của người khổng lồ. Bác đội nón, khăn trùm gần kín mặt, chỉ để hở mỗi cái mũi và đôi mắt. Tay phải bác cầm một chiếc búa. Tay trái bác xếp rất khéo những viên đá bọc nhựa đường đen nhánh vào chỗ trũng. Bác đập búa đều đều xuống những viên đá để chúng ken chắc vào nhau. Hai tay bác đưa lên hạ xuống nhịp nhàng. Dường như bác đang làm một việc gì đấy nhẹ nhàng chứ không phải là công việc vá đường vất vả kia. Chỉ có mảng áo ướt đẫm mồ hôi ở lưng bác cứ loang mai ra.
GV coi, chấm:.................................................
Nhận xét, đánh giá:.............................................................................................
Họ và tên: Phạm Thị Hồng
Lớp: 5B
Đề kiểm tra định kì cuối học kì I
Năm học 2009 - 2010
Môn: Tiếng Việt
(Đề dành cho học sinh khuyết tật)
Phần I: Kiểm tra đọc (10 điểm)
1. Đọc thành tiếng các tiếng sau:
loanh
chiến
mắt
xuống
cơm
tươi
ngân
nghe
nhanh
khoai
hoàn
lồng
non
xa
nâng
mía
thanh
quả
ga
phải
vui
thương
sương
dân
2. Đọc thành tiếng các từ sau:
mơn mởn
loanh quanh
bờ biển
tím ngắt
mong muốn
nhân hậu
hạnh phúc
trung thực
quân nhân
học hành
anh hùng
vui sướng
3. Đọc thành tiếng đoạn thơ sau:
Hạt gạo làn ta
Có vị phù sa
Của sông Kinh Thầy
Có hương sen thơm
Trong hồ nước đầy
Có lời mẹ hát
Ngọt bùi đắng cay...
Hạt gạo làn ta
Có bão tháng bảy
Có mưa tháng ba
Giọt mồ hôi sa
Những trưa tháng sáu
Nước như ai nấu
Chết cả cá cờ
Cua ngoi lên bờ
Mẹ em xuống cấy...
Biểu điểm:
1. Đọc thành tiếng: 10 điểm
- GV chỉ bất kì 10 tiếng, HS đọc đúng: 3 điểm
- GV chỉ bất kì 7 từ, HS đọc đúng: 3 điểm
- HS đọc đúng đoạn thơ: 4 điểm
* Đọc sai từ 2 - 3 tiếng: 2 điểm; từ 4 - 5 tiếng: 1,5 điểm; từ 6 - 7 tiếng :1 điểmếmai 8 - 9 tiếng :0,5 điểm. Sai 2 - 3 từ: 2,5 điểm; sai 4 - 5 từ: 1,5 điểm; sai 6 từ: 0,5 điểm.
2. Viết: Sai 1 lỗi (âm, vần, thanh, tiếng, thiếu tiếng,...) trừ 1 điểm.
Họ và tên: Phạm Thị Hồng
Lớp: 5B
Đề kiểm tra định kì cuối kì I
Năm học 2009 - 2010
Môn: Toán
(Đề dành cho học sinh khuyết tật)
điểm
Bài 1 (2 điểm): Điền số thích hợp vào chỗ chấm:
a) 1001; 1003; 1005; ......; ......; ......; 1013; 1015
b) 1990; 1981; 1972; ......; .....; ......; 1936; 1927
Bài 2 (4 điểm)Đặt tính rồi tính
2345 + 4563	10200 - 7 862	 	5764 + 4158
..............................................................................................................................................
............................................................................................................................................................................................................................................................................................
43 x 2	21 x 4	93 :3
........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Bài 3 (2 điểm): Tìm x
X + 498 = 536	x - 32 = 908	
X : 8 = 24	45 : x = 5
Bài 4 (2 điểm)
Hà đếm được trong vườn trường có 18 hàng cây, mỗi hàng trồng 8 cây. Hỏi cả vườn trường có tất cả bao nhiêu cây?	
.......................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
GV coi chấm: .........................................................
Nhận xét, đánh giá:.........................................
Họ và tên: Phạm Thị Hồng	Đề kiểm tra định kì giữa học kì II
Lớp: 5B	 Năm học 2009 - 2010
	Môn: Tiếng Việt
 (Đề dành cho học sinh khuyết tật)
Phần II: Kiểm tra viết (10 điểm)
	Nhìn chép bài chính tả sau:
Gắn bó với miền Nam
	Bác sĩ Phạm Ngọc Thạch quê ở Quảng nam, nhưng cả cuộc đờ ông gắn bó với các tỉnh đồng bằng sông Cửu Long. Ngay từ trước Cách mạng tháng Tám 1945, ông đã góp công xây dựng nhiều cơ sở cách mạng ở Sài Gòn, thành lập Đoàn Thanh niên Tiền Phong Nam Bộ. Cách mạng thành công, ông phụ trách công tác ngoại giao của Uỷ ban Hành chính Lâm thời Nam Bộ và làm Bí thư Thanh niên Tiền phong, rồi trở thành Chủ tịch Kháng chiến - Hành chính khu Sài Gòn - Gia Định. Hoà bình lập lại, trên cương vị Bộ trưởng Bộ Y tế, ông đã có nhiều cống hiến cho sự nghiệp bảo vệ sức khoẻ nhân dân, đặc biệt là trong lĩnh vực chống bệnh lao. Trong kháng chiến chống Mĩ cứu nước, ông đã 4 lần đi bộ từ Bắc vào Nam và từ Nam ra Bắc để chỉ đạo công tác y tế chiến trường, rồi lặng lẽ qua đời ngày 7 - 11 - 1968 vì sốt rét trong một ngôi nhà tranh giữa chiến khu miền Đông Nam Bộ.
GV coi, chấm:.................................................
Nhận xét, đánh giá:.............................................................................................
Họ và tên: Phạm Thị Hồng
Lớp: 5B
Đề kiểm tra định kì giữa kì II
Năm học 2009 - 2010
Môn: Tiếng Việt
(Đề dành cho học sinh khuyết tật)
Phần I: Kiểm tra đọc (10 điểm)
1. Đọc thành tiếng các tiếng sau:
hương
chấm
mía
song
cần
tưởng
khoảng
nghiêng
nhìn
chiến
toàn
lương
nũng
xuôi
miết
đường
thắng
quanh
ghé
phong
vướng
miệng
không
suốt
2. Đọc thành tiếng các từ sau:
long lanh
khoáy âm dương
bóng nhẫy
xanh lục
khẩn trương
nhung nhớ
lo lắng
trắng trong
đồng bào
hương thơm
mơ màng
ngả nghiêng
3. Đọc thành tiếng đoạn văn sau:
	Gốc bàng to quá, có những cái mắt to hơn cái gáo dừa, có những cái lá to bằng cái mẹt bún của bà bún ốc. Không biết cây bàng này năm chục tuổi, bảy chục tuổi hay cả một trăm tuổi. Nhiều người ngồi uống nước ở đây những lúc quán vắng khách đã ngắm kĩ gốc bàng, rồi lại sang phía bà cụ bán hàng nước. Bà cụ không biết bao nhiêu tuổi giời, không biết bao nhiêu tuổi lao động, bán quán được bao nhiêu năm. Chỉ thấy đầu bà cụ bạc trắng, trắng hơn cả cái mớ tóc gỉa của các diễn viên tuồng chèo vẫn đóng vai các bà cụ nhân đức.
Biểu điểm:
1. Đọc thành tiếng: 10 điểm
- GV chỉ bất kì 10 tiếng, HS đọc đúng: 2 điểm
- GV chỉ bất kì 7 từ, HS đọc đúng: 3 điểm
- HS đọc đúng đoạn văn: 5 điểm
* Đọc sai từ 2 - 3 tiếng: 2 điểm; từ 4 - 5 tiếng: 1,5 điểm; từ 6 - 7 tiếng :1 điểm; sai 8 - 9 tiếng :0,5 điểm. Sai 2 - 3 từ: 2,5 điểm; sai 4 - 5 từ: 1,5 điểm; sai 6 từ: 0,5 điểm.
2. Viết: Sai 1 lỗi (âm, vần, thanh, tiếng, thiếu tiếng,...) trừ 1 điểm.
Họ và tên: Phạm Thị Hồng
Lớp: 5B
Đề kiểm tra định kì giữa kì II
Năm học 2009 - 2010
Môn: Toán
(Đề dành cho học sinh khuyết tật)
điểm
Bài 1 (2 điểm): Điền dấu >; <; =
	108 .... 20 x 9 998 .... 1005 
	45 : 3 .... 105 	 340 - 120 .... 222
Bài 2 (4 điểm)Đặt tính rồi tính
1999 + 2017	3506 - 1278	 	201 + 348 + 1276
..............................................................................................................................................
............................................................................................................................................................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
324 x 3	 	786 x 9	744 :8
........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Bài 3 (2 điểm): Tính
435 x 7 - 209	784 x 3 : 9
Bài 4 (2 điểm)
Một người đi xe máy trong 5 giờ được 135 km. Hỏi trung bình một giờ người đó đi được bao nhiêu ki - lô - mét?
.......................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
GV coi chấm: .........................................................
Nhận xét, đánh giá:.........................................	
Họ và tên: Phạm Thị Hồng	Đề kiểm tra định kì cuối học kì II
Lớp: 5B	 Năm học 2009 - 2010
	Môn: Tiếng Việt
 (Đề dành cho học sinh khuyết tật)
Điểm
Nhận xét của giáo viên
....................................................................................................
..................................................................................................
Phần II: Kiểm tra viết (10 điểm)
Câu 1: (8 điểm) Nhìn chép bài chính tả sau:
Cây gạo ngoài bến sông
	Ngoài bãi bồi có một cây gạo già xoà tán lá xuống mặt sông. Thương và lũ bạn lớn lên đã thấy những mùa hoa gạo đỏ ngút trời và từng đàn chim lũ lượt bay về. Cứ mỗi năm, cây gạo lại xoè thêm được một tán lá tròn vươn cao lên trời xanh. Thân nó xù xì, gai góc, mốc meo, vậy mà lá thì xanh mởn, non tươi, dập dờn đùa với gió. Vào mùa hoa, cây gạo như đám lửa đỏ ngang trời hừng hực cháy. Bến sông bừng lên đẹp lạ kì.
Câu 2: (2 điểm) Viết một câu nói về việc học tập của em trong thời gian vừa qua. 
GV coi, chấm:.................................................
ý kiến của phụ huynh:.................................................................................
Họ và tên: Phạm Thị Hồng
Lớp: 5B
Đề kiểm tra định kì cuối kì II
Năm học 2009 - 2010
Môn: Tiếng Việt
(Đề dành cho học sinh khuyết tật)
Phần I: Kiểm tra đọc (10 điểm)
1. Đọc thành tiếng các tiếng sau:
nghiêng
chiều
công
sông
cơm
tươi
khó
nguồn
ngắm
toàn
ngược
loang
nương
xong
thóc
đinh
thành
hương
ghê
phóng
vành
muốn
khoai
sướng
2. Đọc thành tiếng các từ sau:
óng ánh
dòng sông
chênh vênh
tím biếc
hừng hực
bãi ngô
hoa gạo
trong trẻo
dập dờn
phù sa
mong mỏi
chim chóc
3. Đọc thành tiếng đoạn văn sau:
	Chiều nào cũng vậy, con chim hoạ mi ấy không biết tự phương nào bay đến đậu trong bụi tầm xuân ở vườn nhà tôi mà hót.
	Hình như nó vui mừng vì suốt ngày đã được tha hồ rong ruổi bay chơi trong khắp trời mây gió, uống bao nhiêu nước suối mát lành trong khe núi. Cho nên những buổi chiều tiếng hót có khi êm đềm, có khi rộn rã, như một điệu dàn trong bóng xế mà âm thanh vang mãi giữa tĩnh mịch, tưởng như làm rung động lớp sương lạnh mờ mờ rủ xuống cỏ cây.
Biểu điểm:
1. Đọc thành tiếng: 10 điểm
- GV chỉ bất kì 10 tiếng, HS đọc đúng: 2 điểm
- GV chỉ bất kì 7 từ, HS đọc đúng: 3 điểm
- HS đọc đúng đoạn văn: 5 điểm
* Đọc sai từ 2 - 3 tiếng: 2 điểm; từ 4 - 5 tiếng: 1,5 điểm; từ 6 - 7 tiếng :1 điểm; sai 8 - 9 tiếng :0,5 điểm. Sai 2 - 3 từ: 2,5 điểm; sai 4 - 5 từ: 1,5 điểm; sai 6 từ: 0,5 điểm.
2. Kiểm tra viết:
Câu 1: Bài viết (8 điểm): Viết sai 1 lỗi (âm, vần, thanh, tiếng, thiếu tiếng,...) trừ 1 điểm.
Câu 2: Viết câu ( 2 điểm): Viết câu đúng yêu cầu, đúng chính tả: 2 điểm
Họ và tên: Phạm Thị Hồng
Lớp: 5B
Đề kiểm tra định kì cuối kì II
Năm học 2009 - 2010
Môn: Toán
(Đề dành cho học sinh khuyết tật)
Điểm
Nhận xét của giáo viên
...................................................................................
..................................................................................
...................................................................................
Bài 1: (1 điểm) Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng
a) Thương của phép chia 402 : 2 là:
A. 21	B. 201	C. 2001
b) Chữ số thích hợp điền vào chỗ chấm để 12...5 < 1215 là:
A. 0	B. 1	C. 2
Bài 2: (2 điểm) Điền dấu >; <; =
	1008 ....987	10 459 .......9870
	9087 - 352 .... 1905 	 340 : 5 .... 69
Bài 3: (4 điểm) Đặt tính rồi tính
 2034 + 8706	 8795 - 4377	403 x 7 	189 : 9	 ..............................................................................................................................................
............................................................................................................................................................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
Bài 4: (2 điểm) Quãng đường từ nhà Hồng đến trường là 986m. Quãng đường từ nhà Lan đến trường là 792m. Hỏi từ nhà Hồng đến trường xa hơn từ nhà Lan đến trường là bao nhiêu?
.......................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Bài 5: (1 điểm) Tìm x, biết : x + 315 = 467
	.............................................
	............................................
GV coi chấm: ........................................ ý kiến của phụ huynh: .........................
	 .............................................................

File đính kèm:

  • docDe KTDK.doc