Đề kiểm tra định kì giữa học kì I Tiếng việt Khối 2
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề kiểm tra định kì giữa học kì I Tiếng việt Khối 2, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
KIỂM TRA ĐỊNH KÌ GIỮA HỌC KÌ II. MÔN TIẾNG VIỆT A/Kiểm tra đọc: I.Đọc thành tiếng:(6 điểm) * Đọc thành tiếng và trả lời câu hỏi về nội dung đoạn đọc do giáo viên nêu. 1/ Bài : Ông Mạnh Thắng thần Gió. Sách TV tập 2 trang 13 Đoạn 1, 2 – TLCH 1/Sgk Đoạn 3, 4- TLCH 2, 3/Sgk 2/ Bài : Chim sơn ca và bông cúc trắng Sách TV tập 2 trang 23 Đoạn 1, 2 – TLCH 1, 2/Sgk Đoạn 3 - TLCH 3/Sgk Đoạn 4 - TLCH 4/Sgk 3/ Bài Một trí khôn hơn trăm trí khôn. Sách TV tập 2 trang 31 Đoạn 2 – TLCH 2/Sgk Đoạn 3 - TLCH 3/Sgk 4/ Bài Bác Sĩ Sói .Sách TV tập 2 trang 41 Đoạn 1 – TLCH 1/Sgk Đoạn 3- TLCH4 /Sgk 5/ Bài Sơn Tinh, Thuỷ Tinh. Sách TV tập 2 trang 60 Đoạn 1– TLCH 1/Sgk Đoạn 2 - TLCH 2/Sgk 6/ Bài Tôm Càng và Cá Con. Sách TV tập 2 trang 69 Đoạn 3– TLCH 4/Sgk Đoạn 4 – TLCH 5 /Sgk II.Đọc thầm và làm bài tập.( 4 điểm) Cá rô lội nước Những bác rô già, rô cụ lực lưỡng, đầu đuôi đen sì lẫn với màu bùn. Những cậu rô đực cường tráng mình dài mốc thếch. Suốt mùa đông ẩn náu trong bùn ao, bây giờ chúng chui ra, khoan khoái đớp bóng nước mưa mới ấm áp, rồi dựng vây lưng ra như ta trương cờ, rạch ngược qua mặt bùn khô, nhanh như cóc nhảy. Hàng đàn cá rô nô nức lội ngược trong mưa, nghe rào rào như đàn chim vỗ cánh trên mặt nước. Theo TÔ HOÀI Khoanh tròn chữ cái trước ý trả lời đúng cho câu hỏi 2, 3 dưới đây, viết vào chỗ chấm câu 1, 5 và gạch chân câu 4: 1. Hãy lựa chọn và điền vào chỗ trống tên những con vật thích hợp để tạo thành câu hoàn chỉnh : a. ..................................................... lực lưỡng, đầu đuôi đen sì lẫn với màu bùn. b. .....................................................cường tráng mình dài mốc thếch. 2. Cá rô có màu như thế nào ? a. Giống màu đất. b. Giống màu bùn. c. Giống màu nước. 3. Đàn cá rô lội nước mưa tạo ra tiếng động như thế nào ? a. Nhanh như cóc nhảy. b. Lội ngược trong mưa. c. Rào rào như đàn chim vỗ cánh. 4. Gạch chân dưới từ ngữ trả lời cho câu hỏi “Khi nào?” Mùa đông, cá rô ẩn náu trong bùn ao. 5. Đặt câu hỏi cho bộ phận in đậm trong câu sau : Mùa đông, cá rô ẩn náu trong bùn ao. .......................................................................................................................... B/Kiểm tra viết: 1/ Viết chính tả bài Voi nhà Từ: “ Gần tối..........chịu rét đêm qua” Sgk/ 56 2/ Tập làm văn( 5 điểm) Viết một đoạn văn ngắn (từ 4-5 câu) để nói về một con vật mà em thích theo gợi ý sau : - Đó là con vật gì, ở đâu? - Hình dáng con vật ấy có đặc điểm gì nổi bật ? - Hoạt động của con vật ấy có gì ngộ nghĩnh, đáng yêu ? THANG ĐIỂM CHẤM A.Kiểm tra đọc: (10 điểm) 1. Đọc thành tiếng: (6 điểm) Đọc rõ ràng, rành mạch các bài tập đọc đã học từ tuần 19 đến tuần 26 (phát âm rõ, tốc độ đọc khoảng 45 tiếng/phút); hiểu nội dung của đoạn, bài (trả lời được câu hỏi về nội dung đoạn đọc).HS khá, giỏi biết đọc lưu loát được đoạn, bài; tốc độ đọc trên 45 tiếng/phút. - Đọc đúng tiếng, đúng từ: 3 điểm - Đọc sai dưới 3 tiếng: 2,5 điểm; đọc sai từ 3-5 tiếng: 2 điểm; đọc sai từ 6-10 tiếng: 1,5 điểm; đọc sai 11-15 tiếng: 1 điểm; đọc sai từ 16-20 tiếng: 0,5 điểm; đọc sai trên 20 tiếng: 0 điểm. - Ngắt, nghỉ hơi đúng ở các dấu câu: 1 điểm. - Không ngắt nghỉ hơi đúng ở 3 - 4 dấu câu: 0,5 điểm; không ngắt nghỉ đúng ở 5 dấu câu trở lên: 0 điểm. - Tốc độ đọc đạt yêu cầu: 1 điểm; Đọc quá 1-2 phút: 0,5 điểm; quá 2 phút, phải đánh vần nhẩm: 0 điểm. - Trả lời đúng câu hỏi: 1 điểm. ( Trả lời chưa đủ ý hoặc hiểu câu hỏi nhưng diễn đạt còn lúng túng, chưa rõ ràng : 0,5 điểm; không trả lời được hoặc trả lời sai ý : 0 điểm). 2. Đọc thầm: (4 điểm) Mỗi câu đúng được 1 điểm. Câu 1a. Những bác rô già, rô cụ lực lưỡng, đầu đuôi đen sì lẫn với màu bùn. (0,5 điểm) Câu 1b. Những cậu rô đực cường tráng mình dài mốc thếch. (0,5 điểm) Câu 2: ý b (0,5 điểm) Câu 3: ý c (0,5 điểm) Câu 4: Mùa đông, cá rô ẩn náu trong bùn ao. (1 điểm) Câu 5: Cá rô ẩn náu trong bùn ao khi nào ? hay Khi nào cá rô ẩn náu trong bùn ao ? (1 điểm) B.Kiểm tra viết (10 điểm) 1.Viết chính tả (5 điểm) - Bài viết không mắc lỗi chính tả, chữ viết đúng mẫu, rõ ràng, trình bày đúng đoạn văn : 5 điểm. - Mỗi lỗi chính tả trong bài viết (sai – phụ âm đầu, vần thanh; không viết hoa đúng qui định): trừ 0,5 điểm. * Lưu ý: Nếu chữ viết không rõ ràng, sai độ cao , khoảng cách, kiểu chữ hoặc trình bày bẩn . . . bị trừ 1 điểm toàn bài . 2.Tập làm văn: ( 5 điểm). Học sinh viết đúng được đoạn văn từ 3 đến 5 câu theo gợi ý đề bài; câu văn dùng đúng, không sai ngữ pháp; chữ viết rõ ràng, sạch sẽ: 5 điểm. (Tùy theo mức độ sai sót về ý, về diễn đạt và chữ viết có thể cho các mức điểm: 4,5; ;3,5; 3 ; 2,5; 2 ; 1,5 ; 1 ; 0,5).
File đính kèm:
- de kiem tra dinh ki giua ki 2 tieng viet lop 2.doc