Đề kiểm tra định kì giữa học kì I Tiếng việt Lớp 4 - Năm học 2012-2013 - Trường Tiểu học Bình Xa

doc15 trang | Chia sẻ: thuongnguyen92 | Lượt xem: 676 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề kiểm tra định kì giữa học kì I Tiếng việt Lớp 4 - Năm học 2012-2013 - Trường Tiểu học Bình Xa, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Trường TH Bình Xa
Lớp: 4 ....
Họ tên:.......
Thứ ngày tháng 10 năm 2012
KIỂM TRA ĐỊNH KÌ GIỮA HỌC KÌ I
Môn: Tiếng Việt (Đọc hiểu)
Lời phê của cô giáo
Điểm
Đề bài
 1- Đọc thầm và làm bài tập (5 điểm) 
 Bài đọc: Cây sim
Cây sim có họ với cây mua, chúng đều mọc ở vùng trung du, trên những mảnh đất cằn cỗi.
Cây sim được mọi người yêu thích chính vì vẻ đẹp của màu hoa. Hoa mua tím hồng, hoa sim tím nhạt có màu phơn phớt như má con gái. Tuy nó không thơm nhưng lại tươi non như một niềm vui lan tỏa làm cho sườn đồi sỏi đá cũng thêm đáng yêu, đáng mến.
Quả sim trông giống con trâu mộng tí hon béo tròn múp míp, còn nguyên cả lông tơ. Sừng trâu là cái tai quả. Nó chính là đài hoa đã già. Con trâu mộng ấy chỉ bằng đốt ngón tay, ngọt lịm và có dư vị chan chát. Ăn sim xong, cả môi, cả lưỡi, cả răng ta đều tím. Chắc khi hoa sim tàn đi rồi thành quả, màu tím còn đọng lại trong mật ngọt.
 Theo BĂNG SƠN
B.Dựa vào nội dung bài đọc, khoanh vào chữ cái trước ý đúng trong các câu trả lời dưới đây:
1.Cây sim mọc ở đâu? (0,5đ)
A. Ở những vùng đất cằn cỗi của vùng trung du.
B. Ở vùng trung du, trên những mảnh đất màu mỡ
C. Ở vùng trung du và vùng đồng bằng.
D. Ở những mảnh đất cằn cỗi vùng trung du và đồng bằng.
2. Hoa sim có màu gì? (0,5đ)
A. Tím hồng.
B. Tím thẫm.
C. Tím ngắt.
D. Tím nhạt.
3.Vẻ tươi non của hoa sim được so sánh với gì? (0,5đ)
A. Với màu sắc của hoa mua.
B. Với màu má của con gái.
C. Với một niềm vui lan tỏa.
D. Với cuộc sống đáng yêu.
4.Quả sim chín có vị thế nào? (0,5đ)
A. Ngọt lịm và man mác.
B. Chan chát, hơi ngòn ngọt.
C. Ngọt lịm, dư vị chan chát.
D. Ngọt lịm như mật ong.
5. Lý do để mọi người yêu thích cây sim vì:(0,5đ)
A. Vẻ đẹp của cây sim.
B. Vẻ đẹp của lá cây sim.
C. Vẻ đẹp của màu hoa sim.
D. Cả A, B, C đều đúng.
6.Ý chính của đoạn văn “Cây sim được mọi người yêu thích.cũng thêm đáng yêu, đáng mến.”là gì? (0,5đ)
A. Vẻ đẹp của hoa sim.
B. Vẻ đẹp của quả sim.
C. Vị ngọt của quả sim.
D. Sức sống của cây sim.
7. Trong bài Cây sim, có bao nhiêu câu được tác giả sử dụng nghệ thuật so sánh để tả quả sim? (1đ)
A. Một câu. Đó là:
. B. Hai câu. Đó là:
  . 
C. Ba câu. Đó là:
....................................................................
D. Bốn câu. Đó là:
8. Trong câu “Quả sim trông giống con trâu mộng tí hon béo tròn múp míp.” có: (1đ)
A. Hai từ láy. Đó là.
B. Ba từ láy. Đó là...
C. Một từ láy. Đó là.
D. Bốn từ láy. Đó là.
PHÒNG GD&ĐT HÀM YÊN ĐỀ KIỂM TRA ĐỊNH KÌ GIỮA HỌC KÌ I
 TRƯỜNG TH BÌNH XA NĂM HỌC 2012 – 2013
 Môn Tiếng Việt ( phần viết) – Lớp 4 
 Thời gian 40 phút
I.Chính tả: (15 phút) – 5 điểm.
 Bài viết: Phong cảnh quê hương Bác
Phong cảnh vùng này thật là đẹp.
Nhìn xuống cánh đồng, có đủ màu xanh. Xanh pha vàng của ruộng lúa, xanh rất mượt mà của lúa chiêm đương thời con gái, xanh đậm của những rặng tre, đây đó là một vài cây phi lao xanh biếc và rất nhiều màu xanh khác nữa.
Cả cánh đồng thu gọn trong tầm mắt, làng nối làng, ruộng tiếp ruộng. Cuộc sống ở đây có một cái gì mặn mà, ấm áp.
 Theo HOÀI THANH và THANH TỊNH 
II.Tập làm văn: (25 phút) – 5 điểm.
Đề bài: Hãy viết một bức thư cho người thân hoặc người bạn thân của em để thăm hỏi và kể về tình hình học tập của em hiện nay.
TRƯỜNG TIỂU HỌC BÌNH XA
ĐỀ KIỂM TRA ĐỊNH KÌ GIỮA HỌC KÌ I
NĂM HỌC 2012-2013
Môn Tiếng Việt – lớp 4 (Đọc thành tiếng)
Giáo viên cho học sinh bốc thăm và đọc 1 đoạn khoảng 75 tiếng/phút kết hợp trả lời 1 câu hỏi do giáo viên nêu trong đoạn học sinh vừa đọc của các bài tập đọc sau:
1. Thư thăm bạn ( sgk trang 25 - 26 )
2. Một người chính trực ( sgk trang 36 - 37)
3. Gà Trống và Cáo ( sgk trang 50)
4. Trung thu độc lập ( sgk trang 66 - 67)
5. Đôi giày ba ta màu xanh ( sgk trang 81)
...
HƯỚNG DẪN CHẤM
Giáo viên đánh giá dựa vào những yêu cầu sau:
- Đọc đúng tiếng, đúng từ: 1 điểm.
 + Đọc sai từ 3 đến 5 tiếng: 0,5 điểm.
 + Đọc sai trên 5 tiếng: 0 điểm.
- Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu, các cụm từ rõ nghĩa: 1 điểm.
 + Ngắt nghỉ hơi không đúng từ 3 đến 5 dấu: 0,5 điểm.
 + Ngắt nghỉ hơi không đúng từ 5 dấu trở lên: 0 điểm.
- Giọng đọc bước đầu có biểu cảm: 1 điểm.
 + Giọng đọc chưa thể hiện rõ tính biểu cảm: 0,5 điểm.
 + Giọng đọc không thể hiện tính biểu cảm: 0 điểm.
- Tốc độ đọc đạt yêu cầu: 1 điểm.
 + Đọc quá 2 phút đến 3 phút: 0,5 điểm.
 + Đọc quá 3 phút: 0 điểm
- Trả lời đúng ý câu hỏi do GV nêu: 1 điểm.
 + Trả lời chưa đủ ý hoặc diễn đạt chưa rõ ràng: 0,5 điểm.
 + Trả lời sai hoặc không trả lời được: 0 điểm.
* Chú ý: Cần tránh trường hợp hai học sinh kiểm tra liên tiếp đọc một đoạn giống nhau.
HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ I
NĂM HỌC 2012 – 2013
Môn: Tiếng Việt (Đọc-hiểu) - Lớp 4
Câu 1: Ý A 
Câu 2: Ý D 
Câu 3: Ý C 
Câu 4: Ý C 
Câu 5: Ý C 
Câu 6: Ý A 
* Lưu ý: Khoanh vào đúng mỗi chữ cái của đáp án đạt 0,5 điểm; nếu như khoanh vào 2 chữ cái trong đó có 1 đúng, 1 sai thì không ghi điểm.
Câu 7: Khoanh vào đúng ý a đạt 0,5 điểm. Viết được câu so sánh “ Quả sim trông giống con trâu mộng tí hon béo tròn múp míp, còn nguyên cả lông tơ ” hoặc “ Quả sim trông giống con trâu mộng”; .. đạt 0,5 điểm.
Câu 8: Khoanh vào đúng ý c đạt 0,5 điểm. Nêu được từ láy múp míp đạt 0,5 điểm.
HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ I
NĂM HỌC 2012 – 2013
Môn: Tiếng Việt (phần viết) - Lớp 4
A.Chính tả: (5 điểm)
Nghe- viết chính xác bài chính tả ( tốc độ viết khoảng 75 chữ/15 phút) và không mắc quá 5 lỗi chính tả.
Bài viết không mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng, trình bày đúng đoạn văn: 5 điểm.
Mỗi lỗi chính tả trong bài (sai phụ âm đầu, vần, thanh, không viết hoa đúng quy định): trừ 0,5 điểm.
B.Tập làm văn: (5 điểm)
Đảm bảo được các yêu cầu sau đây:
* Đạt 5 điểm:
- Viết được một bức thư gửi cho người thân hoặc bạn bè kể về việc học tập của em hiện nay đầy đủ các phần theo yêu cầu, thể thức một bức thư đã học; độ dài khoảng 10 - 12 câu.
- Viết câu đúng ngữ pháp, dùng từ đúng, không mắc các lỗi chính tả.
- Chữ viết rõ ràng, trình bày bài viết sạch sẽ.
* Đạt 4,5 điểm:
- Thể hiện đúng nội dung yêu cầu bài văn; bài viết đúng cấu trúc một bức thư.
- Phần dùng từ có phần sai sót nhỏ, không đáng kể.
- Bài viết sạch sẽ, chữ viết tương đối rõ ràng.
* Tùy theo mức độ sai sót về ý, cách diễn đạt và chữ viết có thể cho ở các mức điểm: 4 – 3,5 – 3 – 2,5 - 2 – 1,5 – 1 – 0.
* Bài làm dơ trừ toàn bài 0,5 điểm.
Bảng thông tin hai chiều
Môn: Tiếng Việt – Lớp 4 (Giữa HKI )
Mức độ
nhận thức
Nội dung 
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Kĩ năng đọc
- Đọc rành mạch và tương đối lưu loát các bài tập đọc đã học ( khoảng 75 tiếng/phút); biết ngắt, nghỉ hơi hợp lí.
- Bước đầu biết đọc có biểu cảm đoạn văn, đoạn thơ phù hợp với nội dung đoạn đọc.
- Nhận biết được một số từ ngữ, hình ảnh, chi tiết nổi bật, có ý nghĩa trong bài văn, bài thơ đã học.
- Đọc thầm-hiểu nội dung chính của từng đoạn, nội dung của toàn bài; trả lời được các câu hỏi về nội dung, ý nghĩa của bài đọc (độ dài trên, dưới 150 chữ)
- Biết nhận xét về các nhân vật trong văn bản tự sự; nêu được một số hình ảnh, chi tiết nổi bật trong bài văn, bài thơ đã đọc.
- Biết tìm thư mục để chọn sách đọc và ghi chép một số thông tin đã đọc.
- Thuộc 2 đến 3 đoạn thơ, đoạn văn ngắn đã học ở giữa HKI.
Kiến thức Từ và câu
- Nhận biết được sự khác biệt về cấu tạo giữa từ đơn và từ phức, từ láy và từ ghép.
- Biết sử dụng dấu hai chấm, dấu ngoặc kép.
- Hiểu thế nào là từ đơn, từ phức; phát hiện được từ láy trong một văn bản cụ thể.
Hiểu được ý nghĩa, cách sử dụng dấu ngoặc kép và đi kèm theo dấu hai chấm trong các tình huống cụ thể.
- Bước đầu biết tìm được các câu có sử dụng phép so sánh trong một văn bản đã cho.
Chính tả
- Biết viết và trình bày bài chính tả đúng thể loại văn xuôi; chữ viết rõ ràng, liền mạch.
- Nghe – viết được bài chính tả khoảng 75 chữ trong 15 phút và mắc không quá 5 lỗi chính tả.
- Chữ viết rõ ràng, đúng chính tả.
Tập làm văn
- Biết được cấu tạo 3 phần (phần đầu, phần nội dung, phần cuối) của một bức thư. 
- Hiểu được tác dụng của việc viết thư.
- Viết được bức thư có độ dài khoảng 10 - 12 câu.
Trường TH Bình Xa
Lớp:	4 ....
Họ tên:.......
Thứ ngày tháng 10 năm 2012
KIỂM TRA ĐỊNH KÌ GIỮA HỌC KÌ I
Môn: Tiếng Việt (Viết)
Lời phê của cô giáo
Điểm
Đề bài
I. Chính tả
ǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮ
ǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮ
II. Tập làm văn (5 điểm)
Đề bài: Hãy viết một bức thư cho người thân hoặc người bạn thân của em để thăm hỏi và kể về tình hình học tập của em hiện nay.
ǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮ
ǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮ
Trường TH Bình Xa
Lớp: 4 ....
Họ tên:.......
Thứ ngày tháng 10 năm 2012
KIỂM TRA ĐỊNH KÌ GIỮA HỌC KÌ I
Môn: Toán
Điểm
Lời phê của cô giáo
Đề bài
Câu 1: Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng. (2đ)
a.Chữ số thuộc hàng nghìn của số 7 216 354 là:
 A. 7 B. 2; 1; 6 C. 6 D. 216
b.	Năm 2010, Đại tướng Võ Nguyên Giáp tròn 100 tuổi. Hỏi Đại tướng Võ Nguyên Giáp sinh vào thế kỉ nào?
 A. XIX B. XX C. XVIII D. XXI
c.Một hình vuông ABCD có cạnh dài 18cm. Chu vi hình vuông ABCD dài:
 A. 72 B. 27cm C. 72cm D. 27
d.Nếu a = 45, b = 5, c = 9 thì giá trị biểu thức a – b + c là:
 A. 59 B. 39 C. 41 D. 49
Câu 2: Viết tiếp vào chỗ trống cho thích hợp.(1đ)
a. Số 1075535 đọc là
b. Số gồm “ tám trăm nghìn, bảy chục nghìn, ba trăm và sáu đơn vị” viết là
c. Số lớn nhất có 5 chữ số là
d. Số bé nhất có 6 chữ số là
Câu 3: Đặt tính rồi tính. (2đ)
a. 183 709 + 354 972 b. 608 375 – 485 637
 ...... 
 ...... 
 .......... 
Câu 4: Điền dấu <, <, = vào chỗ chấm. (2đ)
8 giờ 15 phút  480 phút 3 tấn 5 kg .. 30 005 kg
12 phút .. 1 200 giây thế kỉ .. 20 năm
Câu 5: Đúng ghi Đ, sai ghi S vào ô trống. (1đ)
Hình bên gồm một hình chữ nhật và một hình tam giác vuông liền nhau. Cho biết: Hình bên có:
 4 góc vuông.
 5 góc vuông.
 1 góc tù.
 2 góc nhọn.
Câu 6: Lớp 4A có 36 học sinh, lớp 4B có 38 học sinh, lớp 4C và lớp 4D có tất cả 74 học sinh. Hỏi trung bình mỗi lớp bốn có bao nhiêu học sinh? (2đ)
Bài giải
HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ I
NĂM HỌC 2011 – 2012
Môn: Toán - Lớp 4
Câu 1: (2điểm) Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng mỗi ý đạt 0,5 điểm x 4 = 2 điểm.
a. Ý C ( 0,5 điểm)
b Ý B ( 0,5 điểm)
c. Ý C ( 0,5 điểm) 
d. Ý D ( 0,5 điểm) 
Câu 2: (2điểm)
a. Một triệu không trăm bảy mươi lăm nghìn năm trăm ba mươi lăm. ( 0,25 điểm)
b. 870 306 ( 0,25 điểm) 
c. 99 999 ( 0,25 điểm) 
d. 111 111 ( 0,25 điểm) 
Câu 3: (1điểm) Đặt và thực hiện đúng mỗi phép tính đạt 1 đ x 2 = 2 điểm.
 183 709 608 375
 + -
 354 972 485 637
 538 681 122 738
Câu 4: (2điểm) Học sinh đổi và điền dấu đúng, mỗi kết quả đạt 0,5 đ x 4 = 2 điểm.
8 giờ 15 phút > 480 phút 3 tấn 5 kg < 30 005 kg
 495 phút 3 005 kg
12 phút < 1 200 giây TK = 20 năm
 720 giây 20 năm
* Lưu ý: Nếu học sinh không thực hiện đổi mà chỉ điền dấu, mỗi bài đạt 0,25 đ x 4 = 1 điểm.
Câu 5: (1điểm) Thứ tự cần điền là S - Đ - S - Đ.
Ghi Đ, S đúng đáp án, mỗi ô đạt 0,25 đ x 4 = 1 điểm.
Câu 6: (2điểm) 
* Cách 1:
Bài giải
Trung bình mỗi lớp có số học sinh là: 0,5 điểm
 (36 + 38 + 74) : 4 = 37 (học sinh) 1 điểm
Đáp số: 37 học sinh. 0,5 điểm
* Cách 2:
Bài giải
Tổng số học sinh cả 4 lớp bốn có: 0,5 điểm
 36 + 38 + 74 = 148 (học sinh) 0,5 điểm
Trung bình mỗi lớp có số học sinh là: 0,5 điểm
 148 : 4 = 37 (học sinh) 0,5 điểm
Đáp số: 37 học sinh.
Bảng thông tin hai chiều
Môn: Toán – Lớp 4 (Giữa HKI )
 Mức độ 
Nội dung 
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Số và phép tính
- Biết đọc và viết các số đến lớp triệu.
- Nhận biết được các hàng trong mỗi lớp, biết giá trị của mỗi chữ số theo vị trí của nó trong mỗi số.
- Biết đặt tính và thực hiện phép cộng , trừ các số có đến sáu chữ số, có nhớ hoặc không nhớ không quá ba lượt và không liên tiếp.
- Tính được giá trị của các biểu thức chứa ba chữ (trường hợp đơn giản).
- Vận dụng được vào giải toán.
Đại lượng và đo đại lượng
- Biết được tấn, ki-lô-gam là các đơn vị đo khối lượng; biết kí hiệu và mối quan hệ của các đơn vị đo khối lượng đã học.
- Biết các đơn vị đo thời gian: giây, thế kỉ; mối quan hệ giữa phút và giây; giữa thế kỉ và năm.
- Biết chuyển đổi số đo khối lượng; thời gian.
- Biết xác định một năm cho trước thuộc thế kỉ nào.
Yếu tố hình học
- Nhận biết được góc vuông, góc nhọn, góc tù.
- Biết dùng ê ke để xác định góc vuông.
- Vận dụng để tính được chu vi của hình vuông.
Giải toán có lời văn
- Biết được các phần của đề toán và bài giải bài toán, viết được câu lời giải, phép
- Biết giải và trình bày lời giải các bài toán có một hoặc hai phép tính với các số tự nhiên thuộc dạng bài: Tìm số trung bình cộng.
Trường TH Bình Xa
Lớp: 4 ....
Họ tên:.......
Thứ ngày tháng 10 năm 2012
KIỂM TRA ĐỊNH KÌ GIỮA HỌC KÌ I
Môn: Toán
Điểm
Lời phê của cô giáo
Đề bài
	Bµi 1: Khoanh vào chữ c¸i đặt trước kết quả ®óng.
1. Sè gåm n¨m m­¬i triÖu, n¨m m­¬i ngh×n vµ n¨m m­¬i viÕt lµ:
 A. 505 050 B. 5 050 050 C. 5 005 050 D. 50 050 050
2. Gi¸ trị của chữ số 5 trong số 715 638 là:
 A. 50 000 B. 5 000
 C. 500 D. 5
3. Số lớn nhất trong c¸c số 24 687, 42 678, 42 786, 24 876 là:
 A. 24 687 B. 42 678 
 C. 42 786 D. 24 876
4. 3 giờ 20 phót = .phót
 Số thÝch hợp cần điền vào chỗ chấm là: 
 A. 50 B. 320 C. 80 D. 200
Bµi 2: §Æt tÝnh råi tÝnh
a) 514625 + 82398 b) 80326 - 45719
.. .
.. .
.. ..
.. .....
Bµi 3: 
 T×m y, biÕt:
a) 207 + y = 815 b) y - 407 = 21596
Bµi 4: Số đo chiều cao của 5 häc sinh lớp Bốn lần lượt là 138cm, 132 cm, 130cm, 136cm và 134 cm. Hỏi trung b×nh số đo chiều cao của mỗi em là bao nhiªu xăng- ti - mÐt ? 
 Bài giải
Bµi 5: Một trường tiểu học cã 735 học sinh, số học sinh trai nhiều hơn số học sinh g¸i là 25 em. Hỏi trường tiểu học ®ã cã bao nhiªu học sinh trai, bao nhiªu học sinh g¸i?
 Bài giải
Bµi 6: 
 ViÕt thªm 2 sè vµo d·y sè sau:
 665; 650; 635; 620; ... ; ... ;
§¸p ¸n + BiÓu ®iÓm chÊm m«n to¸n 4
Bài 1: (2 ®iểm )	
 Mçi ý tr¶ lêi ®óng cho 0,5 ®iÓm
1-D	2-B	 3-C	 4- D 	 	
Bài 2: (1,5 điểm )
 Mçi phÐp tÝnh ®óng cho 0,75 ®iÓm
Bài 3: (1,5 điểm )
 Mçi phÇn t×m y ®óng cho 0,75 ®iÓm
Bài 4: (1,5 điểm)
Bài 5: (2,5 điểm)
 Ghi c©u tr¶ lêi vµ phÐp tÝnh t×m ®óng sè HS trai cho 1 ®iÓm
 Ghi c©u tr¶ lêi vµ phÐp tÝnh t×m ®óng sè HS g¸i cho 1 ®iÓm 
 §¸p sè cho 0,5 ®iÓm
Bài 6: (1 điểm)
 §iÒn ®óng mçi sè cho 0,5 ®iÓm

File đính kèm:

  • docGiữa kì lớp 4 12 - 13.doc